Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Vocabulary trang 44 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Giải bài tập Vocabulary: Actions and movement - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 44.3. Watch or listen. Which photos are the speakers describing? (Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)

THINK! Do you have a favourite photo on your phone? Why is it your favourite?

(SUY NGHĨ! Bạn có một bức ảnh yêu thích trên điện thoại của bạn không? Tại sao nó là bức ảnh yêu thích của bạn?) 

Lời giải:

Yes, I do. It’s my favourite because it’s a photo of my family.

(Vâng, tôi có. Đó là bức ảnh yêu thích của tôi vì đó là ảnh của gia đình tôi.)

1. Match pictures 1–10 with the verbs in the box. Then listen and check.

(Nối các hình 1–10 với các động từ trong hộp. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

                       climb up           hang from           hold           jump up            kick                

                         lie on                sit on         stand in      pick up            walk on

Lời giải:

1. hang from (treo trên)

2. jump up (nhảy lên)

3. lie on (nằm lên)

4. kick (đá)

5. pick up (nhặt lên)

6. stand in (đứng trong)

7. sit on (ngồi lên)

8. walk on (đi bộ trên)

9. hold (giữ)

10. climb up (trèo lên)

2. Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1–4 with four photos from A–F. Then choose the correct verbs in blue.

(Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra khả năng quan sát và nối phần mô tả 1–4 với bốn bức ảnh từ A – F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh.)

OBSERVATION TEST

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up / sitting on his head, which is hanging from / lying on the sand.

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s standing in / walking on the hat.

3. The man is climbing up / kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

4. The man is in a park and he’s climbing up / holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married? 

Lời giải:

1 - D

2 - B

3 - C

4 - A

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up his head, which is lying on the sand. 

(Điều này thật tuyệt vời. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt đầu của mình đang nằm trên cát.)

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s walking on the hat.

(Họ đang ở trong sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ.)

3. The man is kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

(Người đàn ông đang đá khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ bé còn con khủng long thì to lớn và rất tức giận!)

4. The man is in a park and he’s holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married?

(Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang giữ một người phụ nữ rất nhỏ trong tay. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Phải chăng họ sắp kết hôn ?)

3. Watch or listen. Which photos are the speakers describing?

(Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)

Phương pháp:

Bài nghe:

1 Lilly

Interviewer: What can you see in this photo?

Lilly: I can see people in an open space. A man is standing in the middle and two people are hanging from his arms. There's one person on the left and one person on the right. He's a superman!

2 Harry

Interviewer: Look at this photo and tell me what you can see.

Harry: Hey, that's a good one. There's a woman and she's sitting somewhere, like a rock. She's holding a tiny man, who's jumping up and down on her hand. That's funny!

3 Rebecca

Interviewer: What can you see in this photo?

Rebecca: Mmm. Oh, it's an illusion. It looks like there are two people hanging from the man's arms, but they aren't really. The man is actually standing in the foreground and the two people are standing behind him in the background. It's a clever picture.

4 Elijah

Interviewer: What can you see in this photo?

Elijah: There's a woman holding a really small jumping man... What? Ah, not really. Of course! The man is jumping up in the background and he looks small because he's behind the woman. She's in front of him in the foreground, so she looks bigger than him. So it looks like she's holding him, but she isn't really, she isn't holding anything. I like that.

Tạm dịch:

1 Lilly

Người phỏng vấn: Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

Lilly: Tôi có thể nhìn thấy mọi người trong một không gian mở. Một người đàn ông đang đứng ở giữa và hai người đang bám lấy cánh tay anh ta. Có một người ở bên trái và một người ở bên phải. Anh ấy là một siêu nhân!

2 Harry

Người phỏng vấn: Hãy nhìn vào bức ảnh này và cho tôi biết những gì bạn có thể thấy.

Harry: Này, đó là một bức ảnh đẹp. Có một người phụ nữ và cô ấy đang ngồi ở đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé, người đang nhảy lên và nhảy xuống trên tay cô ấy. Thật là buồn cười!

3 Rebecca

Người phỏng vấn: Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

Rebecca: Ừm. Ồ, đó là một ảo ảnh. Có vẻ như có hai người đang bị treo trên tay của người đàn ông, nhưng thực sự không phải vậy. Người đàn ông thực sự đang đứng ở phía trước và hai người đang đứng ở phía sau của anh ta ở phía sau. Đó là một bức ảnh thông minh.

Elijah

Người phỏng vấn: Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

Elijah: Có một người phụ nữ đang ôm một người đàn ông rất nhỏ đang nhảy nhót... Cái gì? À, không hẳn đâu. Tất nhiên! Người đàn ông đang nhảy lên trong long bàn tay và anh ta trông nhỏ bé vì anh ta đứng sau người phụ nữ. Cô ấy ở phía trước anh ấy ở phía sau, vì vậy cô ấy trông lớn hơn anh ấy. Vì vậy, có vẻ như cô ấy đang giữ anh ta, nhưng cô ấy không thực sự, cô ấy không nắm giữ bất cứ thứ gì. Tôi thích điều đó. 

Lời giải:

1. F

2. E

3. F

4. E

Nội dung bài nghe:

1.

- What can you see in this photo?

- I can see people in an open space. A man is standing in the middle into people are hanging from his arms. Does one person on the left and one person on the right? He’s a superman!

2.

- Look at this photo and tell me what you can see.

- Hey that's a good one. There is a woman and she’s sitting somewhere, like a rock. She's holding a tiny man who's jumping up and down on her hand. That's funny.

3.

- What can you see in this photo?

- It’s an illusion. It looks like 13 people hanging from the man's arms, but they aren't really. The man is actually standing in the foreground and the team people are standing behind him in the background. It's a clever picture.

4.

- What can you see in this photo?

- Does a woman holding a really small jumping man?

- What?

- Ah … Not really, of course. The man is jumping up in the background, and he looks small because he's behind the woman. She's in front of him in the foreground so she looks bigger than him. So it looks like she's holding him. But she isn't really, she isn't holding anything. I like that.

Hướng dẫn dịch:

1.

- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

- Tôi có thể nhìn thấy mọi người trong một không gian mở. Một người đàn ông đang đứng giữa đám người đang buông thõng tay mình. Có một người ở bên trái và một người ở bên phải? Anh ấy là một siêu nhân!

2.

- Nhìn vào bức ảnh này và cho tôi biết những gì bạn có thể nhìn thấy.

- Này, đó là một cái tốt. Có một người phụ nữ và cô ấy đang ngồi ở đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé đang nhảy lên và nhảy xuống trên tay cô ấy. Thật là buồn cười.

3.

- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

- Đó là một ảo ảnh. Có vẻ như 13 người bị treo cổ khỏi vòng tay của người đàn ông, nhưng thực sự không phải vậy. Người đàn ông thực sự đang đứng ở phía trước và những người trong nhóm đang đứng phía sau anh ta ở phía sau. Đó là một bức tranh thông minh.

4.

- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

- Có một người phụ nữ đang ôm một người đàn ông nhảy rất nhỏ?

- Gì?

- À… Tất nhiên là không hẳn. Người đàn ông đang nhảy lên trong nền, và anh ta trông nhỏ bé vì anh ta đứng sau người phụ nữ. Cô ấy ở phía trước anh ấy ở phía trước nên cô ấy trông lớn hơn anh ấy. Vì vậy, có vẻ như cô ấy đang ôm anh ấy. Nhưng cô ấy không thực sự, cô ấy không giữ bất cứ thứ gì. Tôi thích điều đó.

4. Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them?

(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)



Lời giải:

- In the middle (Lily)

- In front of (Elijah)

- Behind (Rebecca)

- On the left/ right (Lily)

- In the foreground/ In the background (Rebecca)

5. USE IT! Work in a group. Use the Key Phrases to create your own photograph.

(THỰC HÀNH! Làm việc nhóm. Sử dụng các Cụm từ khoá để tạo ra bức ảnh của riêng bạn.)

Lời giải:

Gợi ý:

Maria, stand here in the foreground. Hold this cup. David and Juan, sit on the chairs at the back, so it looks like you’re standing in the cup.

Hướng dẫn dịch:

Maria, đứng ở phía trước. Giữ cái cốc này. David và Juan, hãy ngồi trên những chiếc ghế ở phía sau, vì vậy, có vẻ như bạn đang đứng trong cốc.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 4. In the picture
  • Reading trang 46 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Reading trang 46 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Reading: A moment in time - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 4 trang 46.5.Find the word although in the second text. What is it used for? (Tìm từ although trong văn bản thứ hai. Nó được dùng để làm gì?)

  • Language Focus trang 47 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Language Focus trang 47 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Language Focus: Past continuous - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 4 trang 47.3.Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

  • Vocabulary and Listening trang 48 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Vocabulary and Listening trang 48 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Vocabulary and Listening: Adjectives and Adverbs - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 4 trang 48. 4.Listen again and answer the questions.(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

  • Language Focus trang 49 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Language Focus trang 49 Unit 4 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Past Continuous: questions - Past simple and past continuous - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 4 trang 49.3.Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat.