Writing trang 99 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends PlusGiải bài tập Writing: Emails - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 99. 4.Complete the sentences with because or so.(Hoàn thành các câu với because hoặc so.) THINK! What kinds of accidents can happen to skiers? (SUY NGHĨ! Những loại tai nạn nào có thể xảy ra với người trượt tuyết?) Lời giải: Skiers can have accidents such as collisions with other skiers, collisions with objects, or ski equipment malfunction. (Người trượt tuyết có thể gặp tai nạn như va chạm với những người trượt tuyết khác, va chạm với đồ vật, hoặc trục trặc thiết bị trượt tuyết.) 1.Read the email. What happened to Clare? Why can't she go out? (Đọc email. Điều gì đã xảy ra với Clare? Tại sao cô ấy không thể ra ngoài?) Hi Matt, Thanks for your email. How’s it going? What are you goingto do this weekend? Guess what? I cannot go out with you at least in the next 6 weeks. I had an accident yesterday. What a bad luck! I broke my leg while I was skiing. It was snowing, so I couldn’t see. I hit a tree terribly. My dad called the rescue services because my left leg really hurt. They arrived quickly and took me to the nearest hospital by helicopter.I had an operation last night. Now I am lying in bed with my leg in the air, so I cannot move. I’m really bored. Take care and write back soon, Clare Phương pháp: Tạm dịch: Chào Matt, Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này? Đoán xem nào? Tôi không thể đi chơi với bạn ít nhất trong 6 tuần tới. Tôi bị tai nạn ngày hôm qua. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy chân khi đang trượt tuyết. Trời đang có tuyết, vì vậy tôi không thể nhìn thấy. Tôi đã tông vào một cái cây rất kinh khủng. Bố tôi đã gọi cho dịch vụ cứu hộ vì chân trái của tôi thực sự rất đau. Họ nhanh chóng đến và đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng trực thăng. Tôi đã có một cuộc phẫu thuật đêm qua. Giờ tôi đang nằm treo chân trên giường nên không cử động được. Tôi thực sự chán. Bảo trọng và viết lại sớm nhé, Clare Lời giải:
Chào Matt, Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này? Đoán xem nào? Tôi không thể đi chơi với bạn ít nhất trong 6 tuần tới. Tôi bị tai nạn ngày hôm qua. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy chân khi đang trượt tuyết, trời đang đổ tuyết nên tôi không thể nhìn thấy. Tôi đã đánh một cái cây khủng khiếp. Bố tôi đã gọi cho dịch vụ cứu hộ vì chân trái của tôi thực sự rất đau. Họ đến nhanh chóng và đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng trực thăng. Tôi đã có một cuộc phẫu thuật đêm qua. Giờ 1h sáng nằm co chân trên giường nên không cử động được, chán lắm. Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé, Clare Hướng dẫn giải: She had an accident yesterday. She can’t go out because she had an operation last night. (Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua. Cô ấy không thể đi ra ngoài vì cô ấy có một ca phẫu thuật tối qua.) 2.Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an email? (Nghiên cứu các Cụm từ khoá. Cụm từ nào ở đầu và cụm từ nào ở cuối email?)
Phương pháp:
Lời giải:
At the beginning: 1, 2 and 3 (Ở đầu: 1, 2 và 3) At the end: 4 (Ở cuối: 4) 3.Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a result? (Nhìn vào các từ có màu xanh trong văn bản. Từ nào giới thiệu lý do? Từ nào giới thiệu một kết quả?) Lời giải: - Reason: because (bởi vì) - Result: so (vì thế) 4.Complete the sentences with because or so. (Hoàn thành các câu với becausehoặc so.) 1 I can’t play football today ……………. I’ve sprained my ankle. 2 I cut my hand badly today ……………. my mum took me to hospital. 3 I fell off my bike ……………. now I have a big bruise on my arm. 4 I couldn’t see ……………. I wasn’t wearing my glasses. 5 I’m bored ……………. my computer isn’t working. Lời giải:
1 I can’t play football today because I’ve sprained my ankle. (Tôi không thể chơi bóng hôm nay vì tôi bị bong gân cổ chân.) 2 I cut my hand badly today so my mum took me to hospital. (Hôm nay tôi bị đứt tay rất nặng nên mẹ tôi đã đưa tôi đến bệnh viện.) 3 I fell off my bike so now I have a big bruise on my arm. (Tôi bị ngã xe đạp nên bây giờ trên cánh tay tôi có một vết bầm tím lớn.) 4 I couldn’t see because I wasn’t wearing my glasses. (Tôi không thể nhìn thấy vì tôi không đeo kính.) 5 I’m bored because my computer isn’t working. (Tôi buồn chán vì máy tính của tôi không hoạt động.) 5.USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. (THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)
Phương pháp:
Lời giải: Hi Ron, Thanks for your email. How’s it going? What are you going to do this weekend? Guess what? I had an accident while I was camping with my cousins by the sea. What a bad luck! I broke my arm while I was playing volleyball with them, so they took me to the nearest hospital by car. Now I am lying in bed. I can move but it’s not easy to do anything. I'm really bored, my doctor said that I must wear the cast at least 2 weeks. Take care and write back soon, Hien. Hướng dẫn dịch: Chào Ron, Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này? Đoán xem nào? Tôi đã gặp tai nạn khi đang cắm trại với anh em họ của mình bên bờ biển. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy tay khi đang chơi bóng chuyền với họ, vì vậy họ đã đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng ô tô. Bây giờ tôi đang nằm trên giường. Tôi có thể di chuyển nhưng không dễ dàng để làm bất cứ điều gì. Tôi thực sự rất chán, bác sĩ nói rằng tôi phải bó bột ít nhất 2 tuần. Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé, Hiền. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 8. I believe I can fly
|
Giải bài tập Culture: High flyers - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 100. 2.Match the words in blue in the text with definitions.(Ghép các từ màu xanh trong văn bản với các định nghĩa.)
Giải bài tập Puzzles and Games - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 101. 5.GUESS WHO? Work in groups. Follow the instructions.(ĐOÁN XEM LÀ AI NÀO? Làm việc nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)
Giải bài tập Progress review 4 - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - trang 102. 9. Order the words to make sentences.(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)