Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 34, 35 Bài 9 tiết 3 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 9 Luyện tập chung tiết 3 trang 34, 35 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 34, bài 4, 5 trang 35. Vua Quang Trung sinh năm 1753. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung? Bài 1 trang 34 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Ước lượng kết quả phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Kết quả phép tính 13 010 – 8 965 khoảng ….. nghìn. b) Kết quả phép tính 45 030 + 24 970 khoảng …… chục nghìn. c) Kết quả phép tính 799 800 – 201 400 khoảng …….trăm nghìn. d) Kết quả phép tính 6 009 100 + 2 995 500 khoảng …… triệu. Phương pháp: Làm tròn các số theo yêu cầu đề bài rồi ước lượng kết quả phép tính. Lời giải: a) Kết quả phép tính 13 010 – 8 965 khoảng 4 nghìn. b) Kết quả phép tính 45 030 + 24 970 khoảng 7 chục nghìn. c) Kết quả phép tính 799 800 – 201 400 khoảng 6 trăm nghìn. d) Kết quả phép tính 6 009 100 + 2 995 500 khoảng 9 triệu. Bài 2 trang 34 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Vua Quang Trung sinh năm 1753. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung? Phương pháp: - Xác định năm hiện tại - Năm kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung = năm sinh + 300 - Số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung = Năm kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung – năm nay Lời giải: Năm nay là năm 2024. Năm kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung là: 1753 + 300 = 2053 Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung là: 2053 – 2024 = 29 (năm) Đáp số: 29 năm Bài 3 trang 34 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Cô Bình mang 140 quả cam ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Bình bán được \(\frac{1}{4}\)số cam đó. Lần thứ hai, cô Bình bán được \(\frac{3}{7}\)số cam còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Bình đã bán được tất cả bao nhiêu quả cam? Phương pháp: - Số cam lần thứ nhất bán được = \(\frac{1}{4}\)× tổng số cam mang ra chợ bán - Tìm số cam còn lại sau lần án thứ nhất = tổng số cam mang ra – số cam đã bán lần đầu - Số cam lần thứ hai bán được = \(\frac{3}{7}\)× số cam còn lại sau lần thứ nhất - Số cam cô Bình đã bán được = \(\frac{3}{7}\) số cam bán được lần thứ nhất + số cam bán được lần thứ hai Lời giải: Số cam lần thứ nhất bán được là: 140 x \(\frac{1}{4}\) = 35 (quả) Số cam lần thứ hai bán được là: 105 x \(\frac{3}{7}\) = 45 (quả) Cả hai lần cô Bình bán được số quả cam là: 35 + 45 = 80 (quả) Đáp số: 80 quả cam Bài 4 trang 35 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Tính bằng cách thuận tiện. a) 645 × 54 + 645 × 46 – 3 500 b) \(\frac{5}{{11}} \times \frac{7}{6} + \frac{7}{6} \times \frac{6}{{11}} + \frac{5}{6}\) Phương pháp: Áp dụng công thức: a x b + a x c = a (b + c) Lời giải: a) 645 × 54 + 645 × 46 – 3 500 = 645 × (54 + 46) – 3 500 = 645 × 100 – 3 500 = 64 500 – 3 500 = 61 000
Bài 5 trang 35 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Biết tuổi trung bình của 5 cầu thủ bóng rổ trên sân thi đấu là 23 tuổi. Trong đó, tuổi trung bình của 4 cầu thủ là 22 tuổi. Hỏi cầu thủ còn lại bao nhiêu tuổi? Phương pháp: Tính số tuổi của 5 cầu thủ = số tuổi trung bình của 5 cầu thủ x số cầu thủ Tính số tuổi của 4 cầu thủ = số tuổi trung bình của 4 cầu thủ x số cầu thủ Số tuổi của cầu thủ còn lại = số tuổi của 5 cầu thủ - số tuổi của 4 cầu thủ Lời giải: Tổng số tuổi của 5 cầu thủ là: 23 × 5 = 115 (tuổi) Tổng số tuổi của 4 cầu thủ là: 22 × 5 = 88 (tuổi) Tuổi của cầu thủ còn lại là: 115 – 88 =27 (tuổi) Đáp số: 27 tuổi Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 9: Luyện tập chung
|
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 1 trang 36, 37 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 36, bài 3 trang 37. Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó.
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 2 trang 37, 38 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 37, bài 3 trang 38. a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu). b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 3 trang 38, 39 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 38, bài 2, 3, 4 trang 39. Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó. Viết số thích hợp vào chỗ chấm