Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 4, 5 SGK Toán lớp 4 - Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)Bài 1, 2, 3, 4 trang 4, bài 5 trang 5 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo). Bài 4 a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65 371; 75 631; 56 731; 67 351 Bài 1 trang 4 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Tính nhẩm : 7000 + 2000 16000 : 2 9000 – 3000 8000 × 3 8000 : 2 11000 × 3 3000 × 2 49000 : 7 Phương pháp: Học sinh có thể nhẩm như sau: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn. Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000. Nhẩm tương tự với các câu còn lại. Lời giải: 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 9000 - 3000 = 6000 8000 x 3 = 24 000 8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33 000 3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000 Bài 2 trang 4 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Đặt tính rồi tính : a) \(4637 + 8245\) \(7035 - 2316 \) \(325 \times 3 \) \(25968 : 3 \) b) \(5916 + 2358\) \(6471 - 518\) \( 4162 \times 4\) \(18418 : 4\) Phương pháp: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên. Lời giải: Bài 3 trang 4 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 4327 .... 3742 28 676 ... 28 676 5870 ... 5890 97 321 ... 97 400 65 300 .. 9530 100 000 ... 99 999 Phương pháp: Cách so sánh hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải: 4327 > 3742 28 676 = 28 676 5870 < 5890 97 321 < 97 400 65 300 > 9530 100 000 > 99 999 Bài 4 trang 4 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65 371; 75 631; 56 731; 67 351 b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 82 697; 62 978; 92 678; 79 862. Phương pháp: So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. Lời giải: a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631. b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. Bài 5 trang 5 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:
a) Tính tiền mua từng loại hàng. b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền? c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền? Phương pháp: - Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) \(\times\) số lượng đã mua. - Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mua bát \(+\) số tiền mua đường \(+\) số tiền mua thịt. - Số tiền còn lại = số tiền bác Lan có \(-\) số tiền bác Lan đã mua hàng. Lời giải: a) Số tiền mua bát là: 2500 x 5 = 12500 (đồng) Số tiền mua đường là: 6400 x 2 = 12800 (đồng) Số tiền mua thịt là: 35000 x 2 = 70000 (đồng) b) Số tiền mua tất cả số hàng trên là: 12500 + 12800 + 70000 = 95300 (đồng) c) Số tiền còn lại là: 100 000 - 95300 = 4700 (đồng) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
|
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 5 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo). Bài 5 Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Bài 1, 2, 3 trang 6 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa một chữ. Bài 3 a) Tính giá trị biểu thức: 250 + m với : m = 10; m = 0; m = 80; m = 30
Bài 1, 2, 3, 4 trang 7 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 2 Tính giá trị biểu thức: a) 35 + 3 × n với n = 7
Bài 1, 2 trang 9, bài 3, 4 trang 10 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Các số có sáu chữ số. Bài 4 Viết các số sau: a)Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm;b)Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu