Tính bán kính gần đúng của nguyên tử natri, biết khối lượng riêng của natri bằng 0,97g/cm3 và trong tinh thể kim loại không gian trống chiếm 26% thể tích. Cho Na = 22,99.
Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?
1.1. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12. Số Avogađro được kí hiệu là N.
1.2 a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u). b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
Cho các hạt : electron, proton, nơtron. a)Hạt nào mang điện tích dương ? b)Hạt nào mang điện tích âm ? c)Hạt nàọ không mang điện tích ?
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là (1.10^{15}) m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng (19.10^3 kg/m^3).
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng ({1 over {12}})khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng (10^8) hạt a có một hạt gặp hạt nhân. a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36 g/cm3. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å