Bài 10 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10Cho phương trình bậc hai Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} - 2(a + 1)x + {(a + 1)^2}a = 0\) (E) Kí hiệu S là tổng, P là tích các nghiệm (nếu có) của phương trình trên. a) Với giá trị nào của a, phương trình (E) có nghiệm? b) Biện luận dấu của S và P. Từ đó suy ra dấu các nghiệm của (E). c)Tìm hệ thức giữa S và P độc lập đối với a. d) Với những giá trị nào của a, các nghiệm \({x_1},{x_2}\) của (E) thỏa mãn hệ thức \({x_1} = 3{x_2}\)? Tìm các nghiệm \({x_1},{x_2}\) trong mỗi trường hợp đó. Gợi ý làm bài a) Phải có: \(\Delta = {(a + 1)^2} - {(a + 1)^2}{a^2} = {(a + 1)^2}(1 - {a^2}) \ge 0\) \( \Leftrightarrow - 1 \le a \le 1,a \ne 0\) b) Ta có: \(P = {(a + 1)^2}\) \(P = 0 \Leftrightarrow a = - 1\), khi đó \({x_1} = {x_2} = 0\) \(P > 0,\forall a \ne - 1\) khi đó \({x_1},{x_2}\) cùng dấu. Mặt khác \(S = {{2(a + 1)} \over a}\) Suy ra: Với \(0 < a \le 1\) thì hai nghiệm của phương trình (E) đều dương; Với \( - 1 \le a < 0\) thì hai nghiệm của phương trình (E) đều âm; c) Từ \(S = {{2(a + 1)} \over a}\) suy ra \(a = {2 \over {S - 2}}\) Do đó: \(P = {\left( {{2 \over {S - 2}} + 1} \right)^2} = {{{S^2}} \over {{{(S - 2)}^2}}} \Leftrightarrow {(S - 2)^2}P - {S^2} = 0\) d) \(\left\{ \matrix{ \(\left\{ \matrix{ Suy ra: \({(a + 1)^2}(4{a^2} - 3) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Với a = - 1 ta có: \({x_1} = {x_2} = 0\) Với \(a = {{\sqrt 3 } \over 2}\) ta có: \({x_2} = {{3 + 2\sqrt 3 } \over 6};{x_1} = {{3 + 2\sqrt 3 } \over 2}\) Với \(a = - {{\sqrt 3 } \over 2}\) ta có: \({x_2} = {{3 - 2\sqrt 3 } \over 6};{x_1} = {{3 - 2\sqrt 3 } \over 2}\) Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
|