Bài 1.34 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng caoGiải bài 1.34 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Bài 1.34 trang 8 SBT Hóa học 10 Nâng cao Trong tự nhiên đồng vị \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm về khối lượng \(_{17}^{37}Cl\) có trong HClO4 (với H là động vị \(_1^1H\), O là đồng vị \(_8^{16}O\))? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Giải Xét 1 mol phân tử HClO4 có khối lượng bằng 100,5g. Trong đó có 1 mol nguyên tử clo chứa 0,7577 mol clo đồng vị 35 và 0,2423 mol clo đồng vị 37. Khối lượng clo đồng vị 37 trong 1 mol HClO4 là: \(0,2423mol \times 37g/mol = 8,9651g\) + Phần trăm khối lượng clo đồng vị 37 trong HClO4 bằng: \({{8,9651} \over {100,5}} \times 100 = 8,92\left( \% \right)\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
|
Giải bài 1.35 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy nêu sự khác biệt chính trong việc mô tả chuyển động của các electron theo mô hình nguyên tử cũ và mô hình hiện đại.
Giải bài 1.36 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Các chấm trong hình ảnh đám mây electron hình cầu trong nguyên tử hiđro (hình 1.7 SGK) có phải là ảnh của một electron không? Giải thích.
Giải bài 1.37 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Chuyển động của electron trong nguyên tử hiđro có thể tạo ra các obitan s và p trong điều kiện nào? Giải thích.
Giải bài 1.38 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Phân biệt hình dạng và sự định hướng của các obitan s và p.