Giải bài 1.49 trang 20 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcKết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính. Câu hỏi: Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.
Phương pháp: + Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân và phép cộng + Nếu a + Nếu a<b, c Lời giải: a) Có 9 < 10 nên 753. 9 < 753. 10 = 7 530 nên (B) và (D) sai vì 7 777 > 7 530 và 16 777 > 7 530 Mặt khác ta có 753 > 700 nên 753. 9 > 700. 9 = 6 300 nên (C) sai vì 6 256 < 6 300. Vậy phương án (A) là đúng. b) Có 456 < 500, 398 < 400 nên 456. 398 < 500. 400 = 200 000 nên (A) và (C) sai vì 381 488 > 200 000 và 358 948 > 200 000. Lại có: 456 > 400, 398 > 300 nên 456. 398 > 400. 300 = 120 000 nên (B) sai vì 39 888 < 120 000. Vậy phương án (D) là đúng. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - KNTT
|
Không đặt tính, hãy so sánh: a) a = 53. 571 và b = 57. 531 b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: a) 2. 2. 2. 2. 2; b) 2. 3. 6. 6. 6; c) 4. 4. 5. 5. 5.
Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1 024; 2 048.
Viết các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn