Giải bài 2.26 trang 36 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcKiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 829; 971; 9 891; 12 344; 32 015. Câu hỏi: Kiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 829; 971; 9 891; 12 344; 32 015. Phương pháp: + Quan sát bảng số nguyên tố + Số chia hết cho số khác 1 và chính nó là hợp số + Dấu hiệu chia hết cho 2: có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 + Dấu hiệu chia hết cho 5: có chữ số tận cùng là 0; 5 + Dấu hiệu chia hết cho 3: có tổng các chữ số chia hết cho 3 Lời giải: Tra bảng nguyên tố ta thấy 829 và 971 là số nguyên tố Theo dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ta có 9 891 ⁝ 3; 12 344 ⁝ 2; 32 015 ⁝ 5 nên 9 891; 12 344; 32 015 là hợp số. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 10: Số nguyên tố - KNTT
|
Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột sau đây:
Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau đây:
Số 2 021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 11. 12. 13 + 14. 15; b) 11. 13. 15 + 17. 19. 23