Bài 2.3 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hình học 11Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm I và lấy các điểm J, K lần lượt là điểm thuộc miền trong các tam giác BCD và ACD. Gọi L là giao điểm của JK với mặt phẳng (ABC) Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm I và lấy các điểm J, K lần lượt là điểm thuộc miền trong các tam giác BCD và ACD. Gọi L là giao điểm của JK với mặt phẳng (ABC) a) Hãy xác định điểm L. b) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (IJK) với các mặt của tứ diện ABCD. Giải: (h.2.22) a) Gọi \(N = DK \cap AC;M = DJ \cap BC\). Ta có \(\left( {DJK} \right) \cap \left( {ABC} \right) = MN \Rightarrow MN \subset \left( {ABC} \right)\). Vì \(L = \left( {ABC} \right) \cap JK\) nên dễ thấy \(L = JK \cap MN\). b) Ta có I là một điểm chung của (ABC) và (IJK). Mặt khác vì \(L = MN \cap JK\) mà \(MN \subset \left( {ABC} \right)\) và \(JK \subset \left( {IJK} \right)\) nên L là điểm chung thứ hai của (ABC) và (IJK), suy ra \(\left( {IJK} \right) \cap \left( {ABC} \right) = IL\). Gọi \(E = IL \cap AC;F = EK \cap C{\rm{D}}\). Lí luận tương tự ta có \(EF = \left( {IJK} \right) \cap \left( {ACD} \right)\). Nối FJ cắt BD tại P; P là một giao điểm (IJK) và (BCD). Ta có \(PF = \left( {IJK} \right) \cap \left( {BCD} \right)\) Và \(IP = \left( {AB{\rm{D}}} \right) \cap \left( {IJK} \right)\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 11 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 1. Đai cương về đường thằng và mặt phẳng
|
Tìm giao điểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNK).
Tìm giao điểm ( nếu có) của mặt phẳng (MNP) với các cạnh của hình chóp.
Cho hình chóp S.ABCD. M và N tương ứng là các điểm thuộc các cạnh SC và BC. Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (AMN).
Cho tứ diện SABC. Trên SA, SB và SC lần lượt lấy các điểm D, E và F sao cho DE cắt AB tại I, EF cắt BC tại J, FD cắt CA tại K. Chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng.