Bài 32.3 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Cho các sơ đồ phản ứng : Cho các sơ đồ phản ứng : (1) H2 + Fe2O3 —----> Fe + H2O (4) Al + CuO —---------> Cu + Al2O3 (2) CO + Fe2O3 -------- > Fe + CO2 (5) Al + Fe2O3 -----------> Fe + Al2O3 (3) C + H2O —------> CO + H2 (6) C + CO2 —--------> CO a) Hãy lập các phương trình hoá học của các phản ứng trên. b) Quá trình nào được gọi là sự khử ? Quá trình nào được gọi là sự oxi hoá ? c) Trong các phản ứng trên, phản ứng .nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Vì sao ? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá ? Trả lời a) \(3{H_2} + F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {\rm{ 2}}Fe + {\rm{3}}{H_2}O(1)\) \(3CO + F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}(2)\) \(C + {H_2}O\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CO + {H_2}(3)\) \(2Al + 3CuO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3Cu(4)\) \(2Al + F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + A{l_2}{O_3}(5)\) \(C + C{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2CO(6)\) b)
Những phản ứng trên là phản ứng oxi hóa -khử, trong phản ứng xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
|
Phản ứng H2 khử sắt(II) oxit thuộc loại phản ứng gì ? Tính khối lượng sắt(II) oxit bị khử bởi 2,24 lít khí hiđro (đktc).
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí co khử Fe3O4.
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.