Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 33.8 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

Kính hiển vi có vật kính L1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm. a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OCc = 25 cm. b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm. Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.

Kính hiển vi có vật kính L1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.

a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OCc = 25 cm.

b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.

Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.

Trả lời:

a) 

\(\eqalign{
& AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1};{d_1}'}^{{L_1}}} {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_2};{d_2}'}^{{L_2}}} A'B' \cr
& {d_2}' \to \infty ;{d_2} = {f_2} = 2cm \cr
& {d_1}' = l - {d_2} = 14cm;{d_1} = {{14.0,8} \over {13,2}} = 0,85cm = 8,5mm \cr
& {G_\infty } = {{\delta .O{C_C}} \over {{f_1}{f_2}}} = {{13,2.25} \over {0,8.2}} \approx 206 \cr}\)

b) 

\({d_2}' = 30cm;{d_2} = {{30.2} \over {28}} \approx 2,14cm > 2cm\)

Dời ra vật kính đoạn Δd2 = 0,14cm = 1,4mm

Số phóng đại ảnh: 

\(k = {k_1}{k_2} = {{{d_1}'} \over {{d_1}}}.{{{d_2}'} \over {{d_2}}} = 230,1\)

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 33: Kính hiển vi
  • Bài 34.1 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.1 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.

  • Bài 34.2 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.2 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Chọn trả lời đúng về cỡ độ lớn của tiêu cự và độ tụ của vật kính, thị kính đối với kính hiển vi và kính thiên văn nêu trong bảng dưới đây

  • Bài 34.7 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.7 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ. a) Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính. b) Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăn

  • Bài 34.3, 34.4, 34.5 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài 34.3, 34.4, 34.5 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Khi một người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác G∞ ?