Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 34.7 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ. a) Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính. b) Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăn

Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ.

a) Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.

b) Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.

c) Một người cận thị có điểm cực viễn CV cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính. Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết?

Trả lời:

a) Theo đề bài:

l = O1O2 = f1 + f2 = 90cm

G = f1/f2 = 17

Giải: f1 = 85cml f2 = 5cm

b) A1B1 = f1α0 = 85.33/3500 ≈ 0,8cm = 8mm

α = Gα0 = 9021’

c)

\(\eqalign{
& AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1};{d_1}'}^{{L_1}}} {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_2};{d_2}'}^{{L_2}}} A'B' \cr
& {d_1} \to \infty ;{d_1}' = {f_1} = 85cm \cr
& {d_2}' = - {O_2}{C_V} = - 50cm;{d_2} = {{( - 50).5} \over { - 55}} \approx 4,55cm \cr
& l' = {f_1} + {d_2} = 89,5cm < l \cr} \)

Dời thị kính 0,5cm tới gần vật kính hơn.

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 11 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Xem thêm tại đây: Bài 34: Kính thiên văn
  • Bài VII.1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài VII.1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với biểu thức tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng

  • Bài VII.2, VII.3, VII.4 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài VII.2, VII.3, VII.4 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Một người nhìn trong không khí thì không thấy rõ các vật ở xa. Lặn xuống nước hồ bơi lặng yên thì người này lại nhìn thấy các vật ở xa. Có thể kết luận ra sao về mắt người này?

  • Bài VII.5, VII.6 trang 94 sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài VII.5, VII.6 trang 94 sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Công thức về số bội giác G = f1/f2 của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm chừng nào? A. Ở điểm cực cận B. Ở điểm cực viễn. C. Ở vô cực (hệ vô tiêu) D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực

  • Bài VII.7 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Bài VII.7 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11

    Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Đặt thấu kính này giữa vật AB và màn (song song với vật) sao cho ảnh của AB hiện rõ trên màn và gấp hai lần vật. Để ảnh rõ nét của vật trên màn gấp ba lần vật, phải tăng khoảng cách vật - màn thêm 10 cm. Tính tiêu cự f của thấu kính.