6.68. Cho biết PTHH : (NO_2 + SO_2 → NO + SO_3) Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
So sánh thể tích khí oxi được sinh ra (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất sau : KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2, KNO3) trong các trường hợp sau : a)Các chất được lấy cùng khối lượng.
Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : (NaCl, Na2SO4, Na2CO3, HCL). Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hoá học với điều kiện dùng thuốc thử là dung dịch (BaCl_2)
cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối (Na2SO3, NaHSO3 ) tác dụng với một lượng dư dung dịch (H2SO4). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân huỷ 5,53 gam (KMnO4). Hãy xác định kim loại R.
Nung m gam bột Fe trong O_2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm (Fe, FeO, Fe_2O_3 ,và, Fe_3O_4). Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch (HNO_3) loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).
Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí z. Dẫn z qua dung dịch Cu(NO_3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen.