Bài 47, 48, 49, 50, 51, 52 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệmi47. Nước có tính phân cực do A. cấu tạo từ ôxi và hiđrô. B. electron của hiđrô yếu 47. Nước có tính phân cực do A. cấu tạo từ ôxi và hiđrô. B. electron của hiđrô yếu. C. 2 đầu có tích điện trái dấu. D. các liên kết hiđrô luôn bền vững. 48. Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây ? A. ADN. B. Prôtêin. C. Xenlulôzơ D. Mỡ. 49. Glixêrol và axit béo là thành phần cấu tạo nên phân tử nào dưới đây A. ADN B. Prôtêin. C. Xenlulôzơ. D. Mỡ. 50. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây ? A. ADN. B. Prôtêin. C. Xenlulôzơ. D. Mỡ. 51. Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây ? A. ADN. B. Prôtêin. C. Xenlulôzơ. D. Mỡ. 52. Các phân tử nào dưới đây được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân ? A. ADN, prôtêin, lipitữ B. ADN, lipit, cacbohiđrat. C. Prôtêin, lipit, cacbohiđrat. D. ADN, prôtêin, cacbohiđrat. Hướng dẫn Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Sinh 10 - Xem ngay >> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 123
|
53. Liên kết peptit nằm trong cấu trúc của loại phân tử nào sau đây ? A. ADN. B. Prôtêin.
58. Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm A. tinh bột và saccarôzơ. B. glicôgen và saccarôzơ
64. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường A. tồn tại tự do trong tế bào. B. liên kết lại với nhau.
69. Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ ? A. rARN 5,8S. B. rARN 18S