Bài 5.16 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng caoGiải bài 5.16 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Đốt cháy nhôm trong khí clo, người ta thu được 26,7 g nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng. Bài 5.16 trang 40 SBT Hóa học 10 Nâng cao Đốt cháy nhôm trong khí clo, người ta thu được 26,7 g nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng. Giải \(2Al + 3C{l_2}\,\, \to \,\,2AlC{l_3}\) Số mol Al = số mol AlCl3 = \({{26,7} \over {133,5}} = 0,2\,\,\left( {mol} \right)\) Khối lượng của Al = \(0,2 \times 27 = 5,4\,\,\left( g \right)\) Số mol Cl2 = \({3 \over 2}\) số mol AlCl3 = \({3 \over 2} \times 0,2 = 0,3\,\,\left( {mol} \right)\) Thể tích clo = \(0,3 \times 22,4 = 6,72\,\,\left( l \right)\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 30: Clo
|
Giải bài 5.17 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế clo bằng phương pháp này và phân tích vai trò của từng chất trong phản ứng.
Giải bài 5.18 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Mangan đioxit (MnO2) được dùng khi điều chế oxi từ kali clorat (KClO3) và được dùng khi điều chế clo từ dung dịch axit clohiđric (HCl). Hãy cho biết vai trò của MnO2 trong mỗi quá trình đó.
Giải bài 5.19 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Cho 25 g nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 g KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu vàng và KBr vẫn còn dư.
Giải bài 5.20 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm nêu trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng.