Giải bài 6 trang 52 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạoThực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: a) 434 + (-100) + (-434) + 700; b) 6 830 + (-993) + 170 + (-5007); c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 - 11 - 12 - 13 - 14 – 15. Câu hỏi: Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: a) 434 + (-100) + (-434) + 700; b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007); c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15 Phương pháp: Sử dụng tính giao hoán của phép cộng, đổi chỗ để ghép cặp các số. Lời giải: a) 434 + (-100) + (-434) + 700 = [434 + (-434)] + [700 + (-100)] = 0 + 600 = 600 b) 6830 + (-993) + 170 + (-5007) = (6830 + 170) + [(-993) + (-5007)] = 7000 + (-6 000) = 7000 – 6000 = 1000. c) 31 + 32 + 33 + 34 + 35 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 = (31 – 11) + (32 – 12) + (33 – 13) + (34 – 14) + (35 – 15) = 20 + 20 + 20 + 20 + 20 = 20.5 = 100. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - CTST
|
Tính nhanh các tổng sau: a) (67 - 5759) + 5759; b) (-3023) – (765 - 3023); c) 631 + [587 – (287 + 231)]; d) (-524) – [(476 + 245) - 45].
Thủy ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39 độ C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357 độ C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York là – 5 độ C. Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 7 độ C?
Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) -7 < x < 8; b) -10 < x < 9; c) -12 < x < 12; d) -15 ≤ x < 15