Bài 61 trang 111 SBT Hình học 10 Nâng caoGiải bài tập Bài 61 trang 111 SBT Hình học 10 Nâng cao Lập phương trình chính tắc của elip \((E)\) biết a) \(A(0 ; -2)\) là một đỉnh và \(F(1 ; 0)\) là một tiêu điểm của \((E);\) b) \(F_1(-7 ; 0)\) là một tiêu điểm và \((E)\) đi qua \(M(-2 ; 12);\) c) Tiêu cự bằng \(6\), tâm sai bằng \( \dfrac{3}{5}\); d) Phương trình các cạnh của hình chữ nhật cơ sở là \(x = \pm 4, y = \pm 3\). e) \((E)\) đi qua hai điểm \(M(4 ; \sqrt 3 ) , N(2\sqrt 2 ; - 3)\). Giải Elip \((E)\) có phương trình chính tắc : \( \dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 (a > b > 0)\). a) \(A(0 ; -2)\) là một đỉnh \( \Rightarrow b = 2 ; F(1 ; 0)\) là một tiêu điểm \( \Rightarrow c = 1\). \({a^2} = {b^2} + {c^2} = 5\). Vậy phương trình của \((E)\) là : \( \dfrac{{{x^2}}}{5} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1\). b) \({F_1}( - 7 ; 0)\) là một tiêu điểm \( \Rightarrow \) tiêu điểm thứ hai là: \({F_2}(7 ; 0)\). \(m \in (E) \Rightarrow 2a = M{F_1} + M{F_2}\) \(= \sqrt {{{( - 7 + 2)}^2} + {{12}^2}} + \sqrt {{{(7 + 2)}^2} + {{12}^2}}\) \( = 28 \Rightarrow a = 14\). \(F( - 7 ; 0)\) là tiêu điểm \( \Rightarrow c = 7 \Rightarrow {b^2} = {a^2} - {c^2} = 147\). Phương trình của \((E)\) là: \( \dfrac{{{x^2}}}{{196}} + \dfrac{{{y^2}}}{{147}} = 1\). c) \(2c = 6 \Rightarrow c = 3 ,\) \( e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{3}{5} , \) \( \Rightarrow a = 5, {b^2} = {a^2} - {c^2} = 16\). Phương trình của \((E)\) là : \( \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1.\) d) \(a = 4, b = 3 \Rightarrow \) phương trình của \((E)\) là \( \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1\) e) \(M, N \in (E) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \dfrac{{16}}{{{a^2}}} + \dfrac{3}{{{b^2}}} = 1\\ \dfrac{8}{{{a^2}}} + \dfrac{9}{{{b^2}}} = 1\end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 20\\{b^2} = 15.\end{array} \right.\) Phương trình của \((E)\) là : \( \dfrac{{{x^2}}}{{20}} + \dfrac{{{y^2}}}{{15}} = 1\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5. Đường elip.
|