Bài 6.11, 6.12, 6.13 trang 51, 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng caoGiải bài 6.11, 6.12, 6.13 trang 51, 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Chọn đáp án đúng. Bài 6.11 trang 51 SBT Hóa Học 10 Nâng cao Cho biết phương trình hóa học: \(2KMn{O_4} + 5{H_2}{O_2} + 3{H_2}S{O_4}\,\, \to \) \(2MnS{O_4} + 5{O_2} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\) Số phân tử chất oxi và số phân tử chất khử trong phản ứng trên là A. 5 và 2 B. 5 và 3. C. 3 và 2. D. 2 và 5. Giải Chọn D. Bài 6.12 trang 51 SBT Hóa Học 10 Nâng cao Cho biết phản ứng: \({H_2}{O_2} + KI\,\, \to \,\,{I_2} + KOH\) Vai trò cửa từng chất tham gia phản ứng này là gì? A. KI là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử ; B. KI là chất khử, H2O2 là chất oxi hóa; C. H2O2 là chất bị oxi hóa, KI là chất bị khử ; D. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Giải Chọn B. Bài 6.13 trang 52 SBT Hóa Học 10 Nâng cao Trong phản ứng hóa học: \(A{g_2}O + {H_2}{O_2}\,\, \to \,\,Ag + {H_2}O + {O_2}\) Các chất tham gia phản ứng có vai trò gì? A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử ; B. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. Ag2O là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử ; D. Ag2Ovừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Giải Chọn C. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 42: Ozon và hiđro peoxit
|
Giải bài 6.14 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi
Giải bài 6.15 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Oxi được điều chế từ H2O2 với chất xúc tác thích hợp.
Giải bài 6.16 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Dung dịch hiđro peoxit có nồng độ 3,00% theo thể tích, khối lượng riêng là 1,44g/cm3. Dung dịch hiđro peoxit bị phân hủy theo phản ứng sau:
Giải bài 6.17 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Hỗn hợp gồm khí ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.