Bài 86 trang 51 SBT Hình học 10 Nâng caoGiải bài tập Bài 86 trang 51 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0} , a = 10 , r = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{3}\). a) Tính \(R.\) b) Tính \(b, c.\) Giải
a) Ta có \(2R = \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{{10}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3} \) \( \Rightarrow R = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3}\). b) Gọi \(M, N, P\) lần lượt là các tiếp điểm của \(BC, CA, AB\) với đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) (h.72). Ta có \(AP = AN = r.\cot {30^0} = 5 ; \) \(BP + NC = BM + MC = a = 10\). Từ đó ta có \((b - AN) + (c - AP) = 10\) hay \(b+c=20.\) (1) Theo định lí cosin \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos {60^0}\) hay \({a^2} = {(b + c)^2} - 2bc - bc\), suy ra \(bc = \dfrac{{{{(b + c)}^2} - {a^2}}}{3}\) \( = \dfrac{{{{20}^2} - {{10}^2}}}{3} = 100\) (2) Từ (1) và (2) suy ra \(b, c\) là nghiệm của phương trình bậc hai \({x^2} - 20x + 100 = 0\). Phương trình này có nghiệm kép \(b=c=10\) nên \(ABC\) là tam giác đều. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập Ôn tập chương II - Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
|