Bài 9.32 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 9.32 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hợp chất đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 54,54% và 9,09% còn lại là oxi. Hợp chất đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 54,54% và 9,09% còn lại là oxi. Dung dịch X làm đỏ quỳ tím. Công thức phân tử của X là \(A.{C_2}{H_4}{O_2}.\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;B.{C_3}{H_6}{O_2}\) \(C.{C_4}{H_8}{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;D.{C_4}{H_6}{O_2}\) Giải : Chọn đáp án C Ta có tỉ lệ \({n_C}:{n_H}:{n_O} = 2:4:1\) Công thức đơn giản nhất : \({C_2}{H_4}O\) X là axit đơn chức, phân tử một nhóm –COOH (có 2 nguyên tử oxi ) : \({C_x}{H_y}{O_2}\) . Vậy công thức phân tử có một nhóm –COOH ( có 2 nguyên tử oxi ) : \({C_x}{H_y}{O_2}\). Vậy công thức phân tử của X là \({C_4}{H_8}{O_2}\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 61. Axit cacboxylic : Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
|
Giải bài 9.33 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50,0 g dung dịch A.
Giải bài 9.34 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit cacboxylic có công thức phân tử :
Giải bài 9.35 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau.
Giải bài 9.36 trang 75 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Trung hòa 10,00 gam dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,70% cần dùng 50,00 ml dung dịchKOH 0,10 M.