Bài tập trắc nghiệm 6.47, 6.48, 6.49, 6.50 trang 67 Sách bài tập (SBT) Hóa học 106.47. Một loại oleum có công thức hoá học là (H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3))Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất 6.47. Một loại oleum có công thức hoá học là \(H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3)\)Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là A. +2 B. +4. C. +6. D.+8. 6.48. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ? A. \(O_3\). B. \( H_2SO_4\) C. \(H_2S\). D.\( SO_2\). 6.49. Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là \(\begin{array}{l} 6.50. Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)
ĐÁP ÁN
6.47. C
6.48. D
6.49.
Số electron của chất bằng tổng số electron của các nguyên tử tạo nên chất. Nếu là ion âm (anion) ta phải cộng thêm số electron bằng số điện tích của ion đó. Đáp án D. 6.50. A-c ; B- e; C-b ; D- a Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI 33. AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT
|
6.51. PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng :
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :
Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá. Hãy dẫn ra những PTHH để minh hoạ cho những trường hợp sau :
Có những chất sau : (Mg, Na_2CO_3, Cu), dung dịch (H_2SO_4) đặc, dung dịch (H_2SO_4) loãng. Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch (H_2SO_4) đặc hay loãng để sinh ra :