Câu 155 trang 99 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC. a. Chứng minh rằng CE vuông góc với DF Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC. a. Chứng minh rằng CE vuông góc với DF b. Gọi M là giao điểm của CE và DF. Chứng minh rằng AM = AD HD . Gọi K là trung điểm của CD. Chứng minh rằng KA // CE. Giải: a. Xét ∆ BEC và ∆ CFD: BE = CF (gt) \(\widehat B = \widehat C = {90^0}\) BC = CD (gt) Do đó: ∆ BEC = ∆ CFD (c.g.c) \(\eqalign{ & \Rightarrow {\widehat C_1} = {\widehat D_1} \cr & {\widehat C_1} + {\widehat C_2} = {90^0} \cr} \) Suy ra: \({\widehat D_1} + {\widehat C_2} = {90^0}\) Trong ∆ DCM có \({\widehat D_1} + {\widehat C_2} = {90^0}\) Suy ra: \(\widehat {DMC} = {90^0}\). Vậy CE ⊥ DF b. Gọi K là trung điểm của DC, AK cắt DF tại N. Xét tứ giác AKCE ta có: AB // CD hay AE // CK AE = \({1 \over 2}\)AB (gt) CK = \({1 \over 2}\)CD (theo cách vẽ) Suy ra: AE // CK nên tứ giác AKCE là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau) AK // CE DF ⊥ CE (chứng minh trên)⇒ AK ⊥ DF hay AN ⊥ DM Trong ∆ DMC ta có: DK = KC KN // CM nên DN = MN (tính chất đường trung bình của tam giác) Suy ra: ∆ ADM cân tại A (vì có đường cao vừa là đường trung tuyến) ⇒ AD = AM Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 12. Hình vuông
|
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh DC lấy điểm E, trên cạnh BC lấy điểm F sao cho DE = CF. Chứng minh rằng AE = DF và AE ⊥ DF.