Câu 2.3 trang 82 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 8 tập 1Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC= 2 cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC= 2 cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E. a. Chứng minh rằng AECB là hình thang vuông b. Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB Giải: a. ∆ ABC vuông cân tại A \(\Rightarrow \widehat {ACB} = {45^0}\) ∆ EAC vuông cân tại E \( \Rightarrow \widehat {EAC} = {45^0}\) Suy ra: \(\widehat {EAC} = \widehat {ACB}\) ⇒ AE // BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau) nên tứ giác AECB là hình thang có \(\widehat E = {90^0}\). Vậy AECB là hình thang vuông b) \(\widehat E = \widehat {ECB} = {90^0},\widehat B = {45^0}\) \(\widehat B + \widehat {EAB} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau) \( \Rightarrow \widehat {EAB} = {180^0} - \widehat B = {180^0} - {45^0} = {135^0}\) ∆ ABC vuông tại A. Theo định lí Py-ta-go ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) mà AB= AC (gt) \(\eqalign{ ∆ AEC vuông tại E. Theo định lí Py-ta-go ta có: \(E{A^2} + E{C^2} = A{C^2}\), mà EA = EC (gt) \(\eqalign{ Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Hình thang
|
Hình thang cân ABCD có AB// CD, AB < CD. Kẻ các đường cao AH, BK. Chứng minh rằng DH = CK.
Hình thang cân ABCD có AB // CD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OA=OB, OC=OD.
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN.
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BE, CF. Chứng minh rằng BFEC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.