Câu 28 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi) So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi): a) \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \) và \(\sqrt {10} \); b) \(\sqrt 3 + 2\) và \(\sqrt 2 + \sqrt 6 \); c) 16 và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} \); d) 8 và \(\sqrt {15} + \sqrt {17} \). Gợi ý làm bài a) \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \) và \(\sqrt {10} \) Ta có: \(\eqalign{ \({\left( {\sqrt {10} } \right)^2} = 10 = 5 + 5\) So sánh \(2\sqrt 6 \) và 5: Ta có: \({\left( {2\sqrt 6 } \right)^2} = {2^2}.{\left( {\sqrt 6 } \right)^2} = 4.6 = 24\) \({5^2} = 25\) Vì \({\left( {2\sqrt 6 } \right)^2} < {5^2}\) nên \(2\sqrt 6 < 5\) Vậy: \(\eqalign{ b) \(\sqrt 3 + 2\) và \(\sqrt 2 + \sqrt 6 \) Ta có: \({\left( {\sqrt 3 + 2} \right)^2} = 3 + 4\sqrt 3 + 4 = 7 + 4\sqrt 3 \) \(\eqalign{ Vì \(7 + 4\sqrt 3 < 8 + 4\sqrt 3 \) nên \({\left( {\sqrt 3 + 2} \right)^2} < {\left( {\sqrt 2 + \sqrt 6 } \right)^2}\) Vậy \(\sqrt 3 + 2\) < \(\sqrt 2 + \sqrt 6 \) c) 16 và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} \) Ta có: \(\eqalign{ \(16 = \sqrt {{{16}^2}} \) Vì \(\sqrt {{{16}^2} - 1} < \sqrt {{{16}^2}} \) nên \(16 > \sqrt {15} .\sqrt {17} \) Vậy \(16 > \sqrt {15} .\sqrt {17} \). d) 8 và \(\sqrt {15} + \sqrt {17} \) Ta có: \({8^2} = 64 = 32 + 32\) \(\eqalign{ So sánh 16 và \(\sqrt {15.17} \) Ta có: \(\eqalign{ Vì \(16 > \sqrt {15.17} \) nên \(32 > 2\sqrt {15.17} \) Suy ra: \(\eqalign{ Vậy \(8 > \sqrt {15} + \sqrt {17} \). Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
|
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi)