Câu 3.5 trang 141 sách bài tập Giải tích 12 Nâng caoTìm hàm số Tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng a) \(f\left( x \right) = 2x + 1\) và \(f\left( 1 \right) = 5\) b) \(f\left( x \right) = 2 - {x^2}\) và \(f\left( 2 \right) = {7 \over 3}\) c) \(f\left( x \right) = 4\sqrt x - x\) và \(f\left( 4 \right) = 0\) d) \(f\left( x \right) = x - {1 \over {{x^2}}} + 2\) và \(f\left( 1 \right) = 2\) Giải a) \(f\left( x \right) = {x^2} + x + C\). Vì \(f\left( 1 \right) = 5\) suy ra \(C = 5 - 2 = 3\) Vậy \(f(x)={x^2} + x + 3\) b) \(f(x)=2x - {{{x^3}} \over 3}+C\). Vì \(f\left( 2 \right) = {7 \over 3}\) suy ra \(C=1\) Vậy \(f(x)=2x - {{{x^3}} \over 3} + 1\) c) \(f(x)={{8x\sqrt x } \over 3} - {{{x^2}} \over 2}+C \). Vì \(f\left( 4 \right) = 0\) suy ra \(C= - {{40} \over 3}\) Vậy \(f(x)={{8x\sqrt x } \over 3} - {{{x^2}} \over 2} - {{40} \over 3}\) d) \(f(x)={{{x^2}} \over 2} + {1 \over x} + 2x+C\). Vì \(f\left( 1 \right) = 2\) suy ra \(C=- {3 \over 2}\) Vậy \(f(x)={{{x^2}} \over 2} + {1 \over x} + 2x - {3 \over 2}\). Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 12 Nâng cao - Xem ngay >> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Xem thêm tại đây:
Bài 1. Nguyên hàm
|
Giả sử khi áp dụng công thức nguyên hàm từng phần, ta dẫn đến