Câu 37 trang 57 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2Tính nhẩm nghiệm của phương trình. Tính nhẩm nghiệm của phương trình: a) \(7{x^2} - 9x + 2 = 0\) b) \(23{x^2} - 9x - 32 = 0\) c) \(1975{x^2} + 4x - 1979 = 0\) d) \(\left( {5 + \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - \sqrt 2 } \right)x - 10 = 0\) e) \({1 \over 3}{x^2} - {3 \over 2}x - {{11} \over 6} = 0\) f) \(31,1{x^2} - 50,9x + 19,8 = 0\) Giải a) \(7{x^2} - 9x + 2 = 0\) Ta có hệ số: a = 7, b = -9, c = 2 Phương trình có dạng: a + b + c = 0 \(\Rightarrow 7 + \left( { - 9} \right) + 2 = 0 \Rightarrow {x_1} = 1;{x_2} = {2 \over 7}\) b) \(23{x^2} - 9x - 32 = 0\) Ta có hệ số: a = 23, b = -9, c = -32 Phương trình có dạng: a – b + c = 0 \(\eqalign{ c) \(1975{x^2} + 4x - 1979 = 0\) Ta có hệ số: a = 1975, b = 4, c = -1979 Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0\) \(\eqalign{ d) \(\left( {5 + \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - \sqrt 2 } \right)x - 10 = 0\) Ta có hệ số \(a = 5 + \sqrt 2 ,b = 5 - \sqrt 2 ,c = - 10\) Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0\) (do \(5 + \sqrt 2 + 5 - \sqrt 2 + \left( { - 10} \right) = 0\)) Suy ra \(\displaystyle {x_1} = 1;{x_2} = {{ - 10} \over {5 + \sqrt 2 }} = - {{10\left( {5 - \sqrt 2 } \right)} \over {23}} \) e) \({1 \over 3}{x^2} - {3 \over 2}x - {{11} \over 6} = 0\) Ta có hệ số: \(a = {1 \over 3},b = - {3 \over 2},c = - {{11} \over 6}\) Phương trình có dạng: \(a - b + c = 0\) \(\eqalign{ f) \(31,1{x^2} - 50,9x + 19,8 = 0\) Ta có hệ số: a = 31,1; b = -50,9; c = 19,8 Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0\) \(\eqalign{ Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
|
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương trình.
Hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm.