Câu 39 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1b) Chứng minh rằng đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn có đường kính là BC. Cho hình thang vuông ABCD \(\widehat A = \widehat D = 90^\circ )\), AB = 4cm, BC = 13cm, CD = 9cm. a) Tính độ dài AD. b) Chứng minh rằng đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn có đường kính là BC. Giải:
a) Kẻ BE ⊥ CD tại E Suy ra tứ giác ABED là hình hình chữ nhật Ta có: AD = BE AB = DE = 4 (cm) Suy ra: CE = CD – DE = 9 – 4 = 5 (cm) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BCE ta có: \(B{C^2} = B{E^2} + C{E^2}\) Suy ra: \(B{E^2} = B{C^2} - C{E^2} = {13^2} - {5^2} = 144\) BE = 12 (cm) Vậy: AD = 12 (cm) b) Gọi I là trung điểm của BC Ta có: \(IB = IC = {1 \over 2}BC = {1 \over 2}.13 = 6,5 (cm)\) (1) Kẻ IH ⊥ AD. Khi đó HI là đường trung bình của hình thang ABCD. Ta có: \(HI = {{AB + CD} \over 2} = {{4 + 9} \over 2} = 6,5\) (cm) (2) Từ (1) và (2) suy ra: IB = HI = R Vậy đường tròn \(\left( {I;{{BC} \over 2}} \right)\) tiếp xúc với đường thẳng AD. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
|
Cho đường tròn (O), bán kính OA, dây CD là đường trung trực của OA.
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A đến B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng:
Cho đoạn thẳng AB. Đường tròn (O) đường kính 2cm tiếp xúc với đường thẳng AB. Tâm O nằm trên
Cho đường tròn (O ; 2cm), điểm A di chuyển trên đường tròn. Trên tiếp tuyến tại A, lấy điểm M sao cho AM = OA. Điểm M chuyển động trên đường nào ?