Câu 4.57 trang 112 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài tập Câu 4.57 trang 112 SBT Đại số 10 Nâng cao Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau luôn dương: a.\({x^2} - 4{ {x + }}m - 5\) b.\({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 8\,m + 1\) c. \({x^2} + 4{ {x}} + {\left( {m - 2} \right)^2}\) d. \(\left( {3m + 1} \right){x^2} - \left( {3m + 1} \right)x + m + 4.\) Giải: a. Ta có \(\Delta ' = 4 - \left( {m - 5} \right) = 9 - m\) và tam thức có \(a = 1 > 0\). Tam thức luôn dương khi và chỉ khi \(\Delta ' = 9 - m < 0 \Leftrightarrow m > 9.\) b. Tam thức đã cho có biệt thức \(\Delta = {\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {8m + 1} \right) \) \(= {m^2} - 28m= m\left( {m - 28} \right)\) và \(a = 1\). Tam thức luôn dương khi và chỉ khi: \(\Delta = m\left( {m - 28} \right) < 0 \Leftrightarrow 0 < m < 28.\) c. Ta có \(\Delta ' = 4 - {\left( {m - 2} \right)^2} = - {m^2} + 4m\) và hệ số \(a = 1\). Tam thức luôn dương khi và chỉ khi \(\Delta = - {m^2} + 4m < 0 \Leftrightarrow m > 4\) hoặc \(m < 0\). d. *) Nếu \(3m + 1 = 0\) thì \(m = - \dfrac{1}{3}.\) Khi đó biểu thức luôn dương với mọi \(x\). *) Nếu \(m \ne - \dfrac{1}{3}\) thì tam thức đã cho có biệt thức \(\begin{array}{l}\Delta = {\left( {3m + 1} \right)^2} - 4\left( {m + 4} \right)\left( {3m + 1} \right)\\ = \left( {3m + 1} \right)\left( { - m - 15} \right)\\ = - 3{m^2} - 46m - 15\\ = - \left( {3{m^2} + 46m + 15} \right).\end{array}\) Tam thức luôn dương khi và chỉ khi \(\eqalign{& \left\{ \matrix{a = 3m + 1 > 0 \hfill \cr \Delta < 0 \hfill \cr} \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow m > - {1 \over 3}\) hoặc \(m < - 15\) Kết hợp với (*) suy ra \(m > - \dfrac{1}{3}.\) Tóm lại với \(m \ge - \dfrac{1}{3}\) thì biểu thức luôn dương với mọi \(x\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 6. Dấu của tam thức bậc hai
|