Câu 53 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng l theo a và b (a và b có cùng đơn vị đo) Qua tâm O của hình vuông ABCD cạnh a, kẻ đường thẳng \(l\) cắt cạnh AB và CD lần lượt tại M và N. Biết MN = b. Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng \(l\) theo a và b (a và b có cùng đơn vị đo) Giải: Gọi h1 và h2 là khoảng cách từ đỉnh B và đỉnh A đến đường thẳng \(l\); Tổng khoảng cách là S. Vì O là tâm đối xứng của hình vuông. ⇒ OM = ON (tính chất đối xứng tâm) Suy ra: AM = CN \(\widehat {AMP} = \widehat {DNS}\) (đồng vị) \(\widehat {DNS} = \widehat {CNR}\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {AMP} = \widehat {CNR}\) Suy ra: ∆ APM = ∆ CRN (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ CR = AP = h2 AM = CN (hai cạnh tương ứng) ⇒ BM = DN \(\widehat {BMQ} = \widehat {DNS}\) (so le trong) Suy ra: ∆ BQM = ∆ DSN (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ DS = BQ = h1 \(\eqalign{ & {S_{BOA}} = {1 \over 4}{S_{ABCD}} = {1 \over 4}{a^2}(1) \cr & {S_{BOA}} = {S_{BOM}} + {S_{AOM}} = {1 \over 2}{b \over 2}.{h_1} + {1 \over 2}{b \over 2}.{h_2} = {b \over 4}\left( {{h_1} + {h_2}} \right)(2) \cr} \) Từ (1) và (2): \({h_1} + {h_2} = \dfrac{{{a^2}}}{b}\) \(S = 2\left( {{h_1} + {h_2}} \right) = \dfrac{{2{a^2}} }{ b}\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Ôn tập chương II - Đa giác - Diện tích đa giác
|
Tam giác ABC có hai trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo AM và BN
Cho hình bình hành ABCD. Gọi K và L là hai điểm thuộc cạnh BC sao cho BK = KL = LC. Tính tỉ số diện tích của : a. Các tam giác DAC và DCK b. Tam giác DAC và tứ giác ADLB c. Các tứ giác ABKD và ABLD
Cho tam giác ABC vuông ở A và có BC = 2 AB = 2a. Ở phía ngoài tam giác, ta vẽ hình vuông BCDE, tam giác đều ABF và tam giác đều ACG.