Câu 68 trang 63 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2Giải các phương trình. Giải các phương trình: a) \(3{x^2} + 4\left( {x - 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2} + 3\) b) \({x^2} + x + \sqrt 3 = \sqrt 3 x + 6\) c) \({{x + 2} \over {1 - x}} = {{4{x^2} - 11x - 2} \over {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}\) d) \({{{x^2} + 14x} \over {{x^3} + 8}} = {x \over {x + 2}}\) Giải a) \(\eqalign{ Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0\); ta có: \(\eqalign{ b) \(\eqalign{ c) \({{x + 2} \over {1 - x}} = {{4{x^2} - 11x - 2} \over {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}\) điều kiện: \(x \ne 1;x \ne - 2\) \(\eqalign{ Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0 \Rightarrow 5 + \left( { - 7} \right) + 2 = 0\) \({x_1} = 1;{x_2} = {2 \over 5}\) x1 = 1 không thỏa mãn điều kiện: loại. Vậy phương trình có 1 nghiệm: \(x = {2 \over 5}\) d) \({{{x^2} + 14x} \over {{x^3} + 8}} = {x \over {x + 2}}\) điều kiện: \(x \ne - 2\) \(\eqalign{ \(\eqalign{ Giá trị x = -2 không thỏa mãn điều kiện: loại. Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = 5\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng -10.