Câu 7 trang 6 Sách bài tập Hình Học 11 nâng cao.Viết phương trình ảnh của mỗi đường thẳng sau đây qua phép tịnh tiến T. 7. Trang 6 Sách bài tập Hình Học 11 nâng cao. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho phép tịnh tiến T theo vecto \(\overrightarrow u \left( {1; - 2} \right)\). a) Viết phương trình ảnh của mỗi đường thẳng sau đây qua phép tịnh tiến T. i) Đường thẳng a có phương trình \(3x - 5y + 1 = 0\). ii) Đường thẳng b có phương trình \(2x + y + 100 = 0\) b) Viết phương trình ảnh của đường tròn \({x^2} + {y^2} - 4x + y - 1 = 0\) qua phép tịnh tiến T. Giải Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến T là \(\left\{ \matrix{ a) i) Nếu M(x;y) nằm trên đường thẳng a thì \(3x - 5y+1 = 0\) hay \(3\left( {x' - 1} \right) - 5\left( {y' + 2} \right) + 1 = 0 \) \(\Leftrightarrow 3x' - 5y' - 12 = 0\). Điều đó chứng tỏ điểm thỏa mãn phương trình \(3x - 5y - 12 = 0\). Đó là phương trình ảnh của đường thẳng a. ii) Đường thẳng b có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u \left( {1; - 2} \right)\) nên phép tịnh tiến T biến b thành chính nó. Vậy ảnh của b cũng có phương trình \(2x + y + 100 = 0\). b) Nếu \(M\left( {x;y} \right)\) nằm trên đường tròn đã cho thì \(\eqalign{ Như vậy điểm M'(x';y') thỏa mãn phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 5y + 10 = 0\). Đó là phương trình đường tròn ảnh của đường tròn đã cho. sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 11 Nâng cao - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 1, 2: Mở đầu về phép biến hình. Phép tịnh tiến và phép dời hình
|
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng d và d’
Cho ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Chứng tỏ rằng phép dời hình biến mỗi điểm A, B, C thành chính nó phải là phép đồng nhất.
Chứng tỏ rằng hợp thành của hai hay nhiều phép dời hình là một phép dời hình.
Chứng minh rằng phép dời hình biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song mà khoảng cách giữa các ảnh của chúng.