Câu 78 trang 170 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1Cho đường tròn (O ; 2cm) và (O’ ; 3cm), OO’ = 6cm. Cho đường tròn (O ; 2cm) và (O’ ; 3cm), OO’ = 6cm. a) Hai đường tròn (O), (O’) có vị trí tương đối như thế nào đối với nhau? b) Vẽ đường tròn (O’ ; 1cm) rồi kẻ tiếp tuyến OA với đường tròn đó ( A là tiếp điểm). Tia O’A cắt đường tròn (O’ ; 3cm) ở B. Kẻ bán kính OC của đường tròn (O) song song với O’B, B và C thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ OO’. Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O ; 2cm) và (O’ ; 3cm). c) Tính độ dài BC. d) Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài IO. Giải: a) Vì OO’ = 6 > 2 + 3 hay OO’ > R + R’ nên hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau. b) Xét tứ giác ABCO ta có: AB // CO (gt) (1) Mà: AB = O’B – O’A = 3 – 1 = 2 (cm) Suy ra: AB = OC = 2 (cm) (2) Từ (1) và (2) suy ra: ABCO là hình bình hành. Lại có: OA ⊥ O’A ( tính chất tiếp tuyến) Suy ra: \(\widehat {OAO'} = 90^\circ \) hay \(\widehat {OAB} = 90^\circ \) Tứ giác ABCO là hình chữ nhật Suy ra: \(\widehat {OCB} = \widehat {ABC} = 90^\circ \) Suy ra: BC ⊥ OC và BC ⊥ O’B Vậy BC là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’). c) Vì tứ giác ABCO là hình chữ nhật nên OA = BC Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OAO’, ta có: OO’2 = OA2 + O’A2 ⇒OA2 = OO’2 – O’A2 = 62 – 12 = 35 \(⇒ OA =\sqrt {35}(cm)\) Vậy \(BC = \sqrt {35} (cm)\) d) Trong tam giác O’BI có OC // O’B Suy ra: \({{IO} \over {IO'}} = {{OC} \over {O'B}}\) (hệ quả định lí Ta-lét) \(⇒{{IO} \over {IO' - IO}} = {{OC} \over {O'B - OC}} \Rightarrow {{IO} \over {O'O}} = {2 \over {3 - 2}} \Rightarrow {{IO} \over 6} = {2 \over 1}\) Vậy \(OI = {{6.2} \over 1} = 12 (cm)\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
Xem thêm tại đây:
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
|
Cho đường tròn (O ; R), điểm A nằm bên ngoài đường tròn (R < OA < 3R). Vẽ đường tròn (A ; 2R).
Cho đường tròn (O ; 2cm) tiếp xúc với đường thẳng d. Dựng đường tròn (O’ ; 1cm) tiếp xúc với đường thẳng d và tiếp xúc ngoài đường tròn (O).
Cho hai đường tròn (O ; R) và (O' ; r). Điền vào chỗ trống của bảng sau:
Cho hai đường tròn (O ; 3cm) và (O ; 4cm) có OO' = 5cm.