Quan sát bảng sau để làm bài. Viết vào chỗ chấm. Viết các số 46, 64, 72, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết theo mẫu. Viết số và tô màu vào các ô có dấu chấm (theo mẫu). Số? Đếm nhanh rồi viết vào chỗ chấm.
Viết số vào chỗ chấm. a) Ước lượng b) Đếm (đếm từng con chim). Số? Ước lượng: Có khoảng ...... con gà? Ước lượng: Có khoảng ....... đôi giày. Đếm: Có ........ đôi giày.
Làm theo mẫu. Đặt tính rồi tính tổng. Tô màu các ô như sau: Số? Nối phép tính với kết quả thích hợp để giúp ong về tổ. Viết hai phép tính cộng theo tranh. Thử thách: Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
Làm theo mẫu. Đặt tính rồi tính hiệu. Nối (theo mẫu). Nối các phép tính có kết quả bằng nhau để tìm tổ cho các bạn kiến. Số? Tính để giúp cún con tìm đường về nhà. a) Số? b) Viết bốn phép tính theo tranh ở câu a.
Quan sát tranh. a) Tô màu vào ô dưới đây. b) Nhiều hơn hay ít hơn? Cho hai băng giấy sau. a) Đo độ dài mỗi băng giấy rồi viết vào chỗ chấm. b) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Ngăn trên có 20 quyển sách, ngăn dưới có 35 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? Ở một siêu thị, ngày thứ nhất bán được 58 thùng dâu, ngày thứ hai bán được 30 thùng dâu. Hỏi cả hai ngày siêu thị bán được bao nhiêu thùng dâu?
Có bao nhiêu khối lập phương? Số? Nối mỗi số với tên gọi các thành phần của phép tính (theo mẫu). Đúng ghi đ, sai ghi s, làm lại các phép tính sai. Điền dấu >, <, =; Nối hai số có tổng bằng 80 để giúp chim mẹ tìm con. Mai sưu tầm được 45 con tem, Lê sưu tầm được 15 con tem. Hỏi Mai sưu tầm được nhiều hơn Lê bao nhiêu con tem? Quan sát các số sau:
a) Dùng thước thẳng nối các điểm để có a) Dùng thước thẳng nối các điểm để có. Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm. Ước lượng rồi đo. Vẽ (theo mẫu). Mỗi hình sau có bao nhiêu hình tam giác? Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 5 hình tam giác.
Quan sát các tia số sau. Quan sát ba tia số ở bài 1. a) Viết số liền sau. b) Viết số liền trước. 46, 47, 48 là ba số liên tiếp. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số liên tiếp. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Dựa vào tia số, tìm kết quả của phép tính. Vui học: Số nhà của mỗi bạn là số nào?
Viết. Viết vào chỗ chấm. Đúng ghi đ, sai ghi s. Tính. Bộ bàn ghế học sinh có kích thước đo được như hình bên. Hỏi mặt bàn cao hơn mặt ghế mấy đề-xi-mét? Dài hơn, ngắn hơn hay bằng? Đánh dấu (✔) vào cách đặt thước đúng để đo các đồ vật.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu). Tô màu hồng vào ô số lớn nhất, màu xanh vào ô số bé nhất rồi viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào các ô bên dưới. Đặt tính rồi tính. Vẽ kim giờ còn thiếu và viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). Viết tên đoạn thẳng vào chỗ chấm. Tính rồi sắp xếp các kết quả theo thứ tự từ lớn đến bé. Tô hình tròn màu đỏ, hình tam giác màu vàng (có thể tô thêm màu và trang trí thành bức tranh).
Em hãy viết tên một vài loại cây có trong trường mà em đã quan sát. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm dựa vào kết quả ở bài 1.