Nối (theo mẫu) để mỗi tổng đều bằng 10. Tính. Tìm số, biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 10.
Viết số vào chỗ chấm. Tính nhẩm. Quan sát các phép tính sau. Viết số vào chỗ chấm. Vui học: Tô màu theo kết quả phép tính.
Viết vào chỗ chấm. Tính nhẩm. Quan sát các phép tính sau. Nối mỗi bảng với các con vật các bạn nuôi.
Viết vào chỗ chấm. Gộp cho đủ ... rồi ... với số còn lại. Tính nhẩm. Làm theo mẫu. Tính rồi đi theo các kết quả là 14 để đến chuồng voi. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Vẽ thêm để mỗi chú bọ rùa có 15 chấm tròn.
Khoanh đủ chục rồi viết kết quả (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Viết số và các phép cộng còn thiếu để hoàn chỉnh bảng cộng. >, <, = Tính nhẩm. Nối (theo mẫu). Đo rồi viết số vào chỗ chấm. Trên sân có tất cả 7 con chim sẻ, thêm 6 con nữa bay đến. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con chim sẻ?
Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong). Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu). Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.
a) Đo rồi viết vào chỗ chấm. b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Vẽ theo hướng dẫn.
Viết tên ba điểm thẳng hàng ở mỗi hình vẽ sau (theo mẫu). Đúng ghi đ, sai ghi s.
Tính nhẩm. Trên xe có 9 bạn, thêm 3 bạn nữa lên xe. Hỏi trên xe có tất cả bao nhiêu bạn? Xem tranh, viết số vào chỗ chấm. Vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ. Tính rồi tô màu theo kết quả.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nối (theo mẫu) để mỗi hiệu đều bằng 10. Viết dấu phép tính thích hợp (+ hay – vào ô trống). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết (theo mẫu). Tính nhẩm.
Viết vào chỗ chấm. Viết (theo mẫu). Tính nhẩm.
Viết vào chỗ chấm. Viết (theo mẫu). Tính nhẩm. Nối (theo mẫu) để biết sau mỗi tấm bìa là con vật gì? Biết rằng tên mỗi con vật được cho biết theo kết quả của phép tính
Viết vào chỗ chấm. Số? (theo mẫu). Tính nhẩm. Vẽ thêm để chú bọ rùa có: Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).
Viết số vào chỗ chấm. Viết số và phép tính để có bảng hoàn chỉnh. Tính nhẩm. Số? (theo mẫu). Vẽ số chấm tròn thích hợp vào hai tấm bìa để trống. Số? Số? (Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.)
Lớp 2A có 20 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? Huy có 14 tờ giấy màu. Huy cho Mai 5 tờ giấy màu. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu tờ giấy màu? Mẹ mua 6 trái xoài, ba mua thêm 6 trái xoài nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu trái xoài? Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Ngăn trên có 7 hộp sữa, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 5 hộp sữa. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu hộp sữa? Xe của voi chạy được 82 cm, xe của vịt chạy được xa hơn xe của voi 13 cm. Hỏi xe của vịt chạy được bao nhiêu xăng-ti-mét?
Năm nay anh Hai 15 tuổi, Thu ít hơn anh Hai 7 tuổi. Hỏi năm nay Thu bao nhiêu tuổi? Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Viết vào chỗ chấm. (nhiều hơn, ít hơn hay bằng). Đánh dấu (✔) vào chai có nhiều nước nhất. Vẽ mực nước ở ba chai để chai A có ít nước nhất, chai C có nhiều nước nhất.
Đánh dấu (✔) vào các hộp sữa đựng ít hơn 1 l. Có một bình đựng 3 l nước và một chai 1 l không có nước. Người ta đổ nước từ bình vào đầy chai. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu lít nước. Bình tưới nước của em đựng được 2 l nước. Bình tưới của ba đựng được nhiều hơn bình tưới của em 3 l nước. Hỏi bình tưới của ba đựng được bao nhiêu l nước?