Viết số vào chỗ chấm: …. đơn vị = 1 chục; … chục = 1 trăm. Đếm rồi viết số vào chỗ chấm (làm dấu theo mẫu). Khoanh theo chục, trăm rồi viết theo mẫu: a) Viết các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn. Mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Viết (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu). Đúng ghi đ, sai ghi s? a) 106 = 10 + 6 Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.
Viết (theo mẫu). Nối (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu). b) Sắp xếp các số 167, 162, 165, 169 theo thứ tự từ lớn đến bé. c) Tô màu vào con thỏ có số lớn nhất. Nối hai hình mà nếu ghép chúng lại ta được hình vuông.
Viết (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Nối ong với hoa (theo mẫu). Các ô có số khi đọc có tiếng mốt: màu vàng. Các ô có số tròn chục: màu cam. Có tất cả bao nhiêu cái bánh? Vui học: Viết số vào hình tròn, viết chữ vào hình chữ nhật. Xếp hình con thỏ.
Viết số vào chỗ chấm theo mẫu: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: a) 514 = …… b) 920 = …… Nối mỗi tổng với số phù hợp.
So sánh từ số trăm, số chục rồi đến số đơn vị. Viết các số theo thứ tự: a) Tô màu con vật có số lớn nhất b) tô màu con vật có số bé nhất. Đánh dấu (✔) vào hình có nhiều viên gạch nhất.
a) Nối hình ảnh phù hợp với số. b) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. c) Sắp xếp các số 224, 420, 402, 240 theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là: phòng số …. và phòng số …. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào chiếc xe có số lớn nhất. Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bến xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe. Hỏi bến xe thứ hai có bao nhiêu chiếc xe?
Viết số vào chỗ chấm: a) 1 m = …. dm; 1 dm = …. cm. Ba con kiến đều xuất phát từ tổ của chúng và bò theo cùng một con đường. Đánh dấu (✔) vào đơn vị em chọn. Viết cm hay m vào chỗ chấm. Cây cau cao 17 m, cây dừa cao hơn cây cau 5 m. Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?
Viết vào chỗ chấm. a) 1 km = ….. m; 1 m = …. cm a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 …. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 …. a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài …….. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………… Bảng dưới đây cho biết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.
Đánh dấu (✔) vào vật có dạng khối trụ. Đánh dấu (✔) vào vật có dạng khối cầu. Nối (theo mẫu). Tô màu.
Tô màu các hình tứ giác. Tô màu: Hình tứ giác: màu đỏ; Cửa sổ và cửa ra vào: màu tím; Con chó: không tô; Còn lại màu vàng
Xếp hình tứ giác. Quan sát hình thuyền buồm dưới đây: a) Viết vào chỗ chấm. Thân thuyền hình … Hai cánh buồm hình … b) Xếp hình thuyền buồm. Quan sát số 508 được xếp bằng các que tính dưới đây.
Nối hình ảnh phù hợp với số. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Viết các số từ 796 đến 805. Viết cách đọc số. Mỗi bể có 5 con cá. Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá? Biểu đồ sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn vật nuôi các bạn yêu thích nhất. Viết về hình dạng đồ vật. Mẫu: Lon nước ngọt có dạng khối trụ.
Dựa vào độ dài ba băng giấy dưới đây, em ước lượng rồi đo độ dài một số vật theo đơn vị xăng- ti-mét. (Thực hành với các hình ảnh trong sách và với các vật quanh em.) Dựa vào độ dài băng giấy trên bảng lớp, em ước lượng rồi đo độ dài một số vật theo đon vị mét.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Viết số 167 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Đúng ghi đ, sau ghi s: Số 854 đọc là? Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 342, 324, 423, 243. Viết tên các hình khối vào chỗ chấm. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét? Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: …