Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Communication and Culture Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Communication and Culture Unit 2 trang 25 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint. Read the text and complete the table.

Asking for and giving advice

(Hỏi xin và cho lời khuyên)

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)

A. You should (Bạn nên)

B. What should I do (Tôi nên làm gì)

C. I advise you (Tôi khuyên bạn)

D. Should I (Tôi có nên...)

Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________, Mai?

Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.

Lan: (3) __________ also read books in the library?

Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.

Bài nghe:

Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. What should I do, Mai?

Mai: You should search for information about the topic on the internet.

Lan: Should I also read books in the library?

Mai: That’s a good idea. I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.

Lời giải:

1. B

2. A

3. D

4. C

Dịch:

Lan: Tớ được yêu cầu thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới. Tớ phải làm gì đây, Mai?

Mai: Cậu nên tìm kiếm thông tin về chủ đề trên Internet.

Lan: Tớ cũng nên đọc sách trong chương trình?

Mai: Đó là một ý kiến hay. Tớ khuyên cậu nên thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau. Sau đó, cậu có thể quyết định những gì sẽ bao gồm trong bản trình bày.

2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Lời giải:

Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?

(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)

Mai: How about searching for information about the topic on the internet?

(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)

Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?

(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)

Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.

(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)

CLIL

Carbon footprint (Dấu chân cac-bon)

1. Read the text and complete the table.

(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)

A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.

Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too much CO2 in the Earth's atmosphere can cause serious problems. It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.

It's not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.

These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.

Dịch:

Dấu chân carbon là tổng lượng CO2 do các hoạt động của con người tạo ra. Nó cũng thường bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác. Mặc dù việc tính toán dấu chân carbon của bạn có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, lượng điện mà các thiết bị sử dụng, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.

Trên toàn cầu, dấu chân carbon trung bình trên mỗi người là hơn 4 tấn mỗi năm. Quá nhiều CO2 trong bầu khí quyển của Trái đất có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Nó có thể dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.

Không khó để giảm dấu chân carbon của bạn. Bạn có thể làm điều đó bằng cách làm cho các hoạt động hàng ngày của bạn trở nên thân thiện với môi trường. Ví dụ, bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn. Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước. Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.

Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm dấu chân carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.

Lời giải:

1. CO2

2. global temperatures

3. showers

4. public transport

2. Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)

Lời giải: 
 

There are several things we can do to reduce our carbon footprint:

(Có một số điều chúng ta có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình)

- Consume local and seasonal products

(Tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa)

- Bring reusable shopping bags and avoid products with excessive plastic packaging

(Mang theo túi mua sắm có thể tái sử dụng và tránh các sản phẩm có túi nilon quá nhiều)

- Make sure to buy only what we need, to avoid waste

(Đảm bảo chỉ mua những thứ chúng ta cần, tránh lãng phí)

- Buy responsibly-made clothes, e.g. made from recycled material or with an eco-label

(Mua quần áo được sản xuất có trách nhiệm, ví dụ: làm từ vật liệu tái chế hoặc có nhãn sinh thái)

- Turn off the water while we brush our teeth or do the dishes

(Tắt nước khi chúng ta đánh răng hoặc rửa bát)

- Unplug our electronic equipment and don’t leave our phone on charge when the battery is already full

(Rút phích cắm thiết bị điện tử của chúng ta ra và không sạc điện thoại khi pin đã đầy)

- Limit and recycle our waste

(Hạn chế và tái chế chất thải của chúng ta)

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 2. Humans and the environment
  • Writing Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Writing Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Writing Unit 2 trang 25 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Add two more suggestions to improve the environment in your school to the paragraph in 2. Use the ideas in 1 to help you. Work in pairs. Match the suggestions for improving the environment with their expected results.

  • Looking Back Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Looking Back Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Looking Back Unit 2 trang 26 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Choose the best answers. Complete the sentences. Use the words and phrases in the box.

  • Project Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Project Unit 2 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Project Unit 2 trang 26 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Make a plan for a Go Green Weekend event. Think of activities that you can organise during the weekend. You should also provide the reasons and expected results of each activity you suggest.

  • Getting Started Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Getting Started Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Getting Started Unit 3 trang 28 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Listen and read, read the conversation again and answer the following questions, match the two parts to make complete sentences. 2. Read the conversation again and answer the following questions.