Dựa vào gợi ý, viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ. G: - Em muốn giới thiệu đồ vật nào? - Đồ vật đó có đặc điểm gì?
Nối từ ngữ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (tác giả, đọc sách, ghi, bìa sách, cuốn sách).
Viết tiếp để hoàn thành câu: a. Tên sách được đặt ở .... b. Tên tác giả đặt ở ....
Đọc mục lục ở tranh bên và điền thông tin vào chỗ trống. a. Phần 2 có những mục:...
Dựa vào bìa sách sau, điền thông tin vào chỗ trống.
Dựa vào khổ thơ thứ nhất trong bài đọc, điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống.
Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật trong hai khổ thơ sau: Trong trang sách có biển. Em thấy những cánh buồm.
Câu thơ Trang sách không nói được/ Sao em nghe điều gì có nghĩa là:
Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc.
Chọn a hoặc b. a. Điền l hoặc n vào chỗ trống. - Dao có mài mới sắc, người có học mới .............ên. - Hay học thì sang, hay ........àm thì có.
Nối từ ngữ với nhóm thích hợp.
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ tương ứng ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập dựa trên các gợi ý sau: G: - Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
Câu 1 trang 36 VBT tiếng Việt 2 tập 1: Nối tên bài đọc tương ứng với nội dung của nó.
Câu 3 trang 36 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Viết từ ngữ gọi tên đồ vật vào chỗ trống, Câu 4 trang 37 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Viết tên đồ vật dưới hình.
Câu 7 trang 37 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Nối câu ở cột A với kiểu câu phù hợp ở cột B. Câu 8 trang 38 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
Câu 9 trang 38 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chọn kể một câu chuyện mà em yêu thích.
Câu 10 trang 38, 39 VBT Tiếng Việt 2 tập 1: Dựa vào bài đọc Câu chuyện bó đũa, đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng. Câu 11 trang 39 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Viết 3 – 4 câu giới thiệu về đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.