Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.
Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui?
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống. Số thứ tự, chữ cái, tên chữ cái.
Viết tên các cuốn sách dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu).
Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Viết một câu về một việc em làm ở nhà.
Viết 2 – 3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà: Em đã làm được việc gì?
Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống bên dưới).
Dựa vào bài đọc, nối câu thoại phù hợp với nhân vật (theo mẫu).
Tô màu những ô chứa từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể.
Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hành động của voi em? (đánh dấu vào ô trống dưới đáp án đúng).
Cuối cùng, voi em nhận ra mình xinh nhất khi nào?
Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)
Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước những đáp án đúng)
Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái: Sơn, Xuân, Quân, Tuấn, Vân.
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)
Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.