Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng).
Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? Ngạc nhiên, háo hức, rụt rè.
Từ ngữ nào có thể thay thế cho “loáng một cái”? một lúc sau, trong chớp mắt, chẳng bao lâu.
Nối câu với tranh tương ứng.
Viết 2 – 3 câu về những ngày hè của em.
Trong khổ thơ cuối bài, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn”? Cất tờ lịch vào trong vở, Giữ sách vở sạch đẹp, Học hành chăm chỉ.
Dựa vào tranh minh họa bài đọc, hãy viết các từ ngữ chỉ người, chỉ vật.
Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
Viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. đ, c, b, d, a, ê.
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.(mũ, cặp sách, khăn mặt, đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng, quần áo).
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.
Dựa vào thông tin dưới tranh, viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
Viết 2 – 3 câu giới thiệu về bản thân.
Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi nào? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng): Vào một ngày mưa, Vào một ngày không mưa, Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện.
Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua .... và ... Còn Bi sẽ mua ... và ...
Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy thế nào? Bống rất buồn và thất vọng. Bống cảm thấy bình thường. Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích.
Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (hũ vàng, búp bê, Bi, Bống, quần áo, ô tô, anh, em).
Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng.
Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu.