Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 103, 104 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải Vở bài tập Toán 3 trang 103, 104 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 2. Bài 4. Một cửa hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay 6 quả táo. Bài 1 trang 103 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính nhẩm. a) 200 x 3 = ....... 300 x 2 = ....... 200 x 2 = ...... 100 x 6 = ....... b) 900 : 3 = ........ 600 : 2 = ........ 800 : 8 = ....... 1 000 : 5 = ........ Lời giải: a) 200 x 3 = 600 300 x 2 = 600 200 x 2 = 400 100 x 6 = 600 b) 900 : 3 = 300 600 : 2 = 300 800 : 8 = 100 1 000 : 5 = 200 Bài 2 trang 103 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Đặt tính rồi tính. a) 312 x 3 105 x 7 81 x 9 b) 936 : 3 852 : 6 690 : 8 Phương pháp: - Đối với phép nhân: + Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. + Nhân lần lượt từ phải sang trái. - Đối với phép chia: Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải: Bài 3 trang 104 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Đ, S? Phương pháp: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S. Lời giải: a) Phép tính sai. Phép tính đúng là: b) Đúng c) Phép tính sai. Phép tính đúng là: d) Đúng Ta điền như sau: Bài 4 trang 104 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Một cửa hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay như vậy? Phương pháp: Số khay táo xếp được = Số quả táo cửa hàng có : Số quả táo ở mỗi khay Lời giải: Tóm tắt: 6 quả: 1 khay 132 quả: …. khay? Bài giải Số khay táo xếp được là: 132 : 6 = 22 (khay) Đáp số: 22 khay táo Bài 5 trang 104 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Phương pháp: Tính nhẩm rồi điền các chữ số thích hợp vào ô trống. Lời giải: a) 6 × 3 = 18, viết 8, nhớ 1. Vì hàng chục ở tích là 1 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0. b) Hàng đơn vị ở tích là 8 nên ta biết hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 7 vì 7 × 4 = 28, viết 8 nhớ 2. 7 × 4 = 28, thêm 2 bằng 30. Do đó hàng chục của tích ta điền số 0, hàng trăm của tích ta điền số 3 c) 5 × 3 = 15 nên hàng đơn vị của tích ta điền số 5, nhớ 1. Hàng chục của tích là số 4, trừ 1 đã nhớ được 3, 3 × 1 = 3 nên hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền 1. Hàng trăm của tích là số 6, mà 3 × 2 = 6 nên ta điền 2 vào hàng trăm của thừa số thứ nhất Ta điền được như sau: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 104, 105 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 3. Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 106, 107 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 1. Bài 3. Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 107, 108 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 2. Bài 5. Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức: