Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 13 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 5. Bảng nhân 3, bảng chia 3 tiết 1 trang 13 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 13. Bài 3. Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Bài 1 trang 13 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số?
Phương pháp: Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. Lời giải: Nhẩm lại bảng nhân 3 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:
Bài 2 trang 13 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số?
Phương pháp: Đếm thêm 3 đơn vị (hoặc đếm lùi 3 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống. Lời giải:
Bài 3 trang 13 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 8 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần bao nhiêu nan tre? Phương pháp: Số nan tre để làm 8 chiếc khung = Số nan tre để làm 1 khung x 8 Lời giải: Tóm tắt: 1 khung: 3 nan tre 8 khung: … nan tre? Bài giải Để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần số nan tre là: 3 × 8 = 24 (nan tre) Đáp số: 24 nan tre Bài 4 trang 13 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT >, <, =? Phương pháp: Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp Lời giải: Thực hiện tính giá trị hai biểu thức ở hai vế và so sánh. a) Ta có: 3 × 5 = 15; 5 × 3 = 15. Ta thấy 3 × 5 = 5 × 3 = 15. b) Ta có: 3 × 8 = 24; 3 × 9 = 27. Do 24 < 27 nên 3 × 8 < 3 × 9. c) Ta có: 3 × 7 = 21; 3 × 6 = 18. Do 21 > 18 nên 3 × 7 > 3 × 6. Vậy ta điền số như sau: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5. Bảng nhân 3, bảng chia 3
|
Giải bài 5. Bảng nhân 3, bảng chia 3 tiết 2 trang 14 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 14. Bài 3. Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Giải bài 6. Bảng nhân 4, bảng chia 4 tiết 1 trang 15 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 15. Bài 3. Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?
Giải bài 6. Bảng nhân 4, bảng chia 4 tiết 2 trang 16 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 16. Bài 4. Có một số xe ô tô đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe.