Giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 105, 106Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 trang 105, 106 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 2. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD. Thể tích khối chóp CMND bằng Bài 1 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Khẳng định nào sau đây là sai? A. \(\cos (\alpha + \beta ) = \cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta \). B. \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = \cos \alpha \) C. \(\sin (\alpha + \beta ) = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \). D. \(\cos 2\alpha = {\cos ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha \). Phương pháp: Nhớ lại công thức lượng giác Lời giải: Đáp án đúng là: A Ta có: nên đáp án A sai. Bài 2 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hàm số \(y = \sin x\) tuần hoàn với chu kì \(\pi \). B. Hàm số \(y = \cos x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \). C. Hàm số \(y = \tan x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \). D. Hàm số \(y = \cot x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \). Phương pháp: Hàm số \(y = \sin x\), \(y = \cos x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \). Hàm số \(y = \tan x\), \(y = \cot x\) tuần hoàn với chu kì \(\pi \). Lời giải: Đáp án đúng là: B Hàm số y = sinx; y = cosx tuần hoàn với chu kì 2π. Hàm số y = tanx; y = cotx tuần hoàn với chu kì π. Bài 3 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {5^n}\). Số hạng \({u_{2n}}\) bằng A. \({2.5^n}\). B. \({25^n}\). C. \({10^n}\) D. \({5^{{n^2}}}\). Phương pháp: Tính số hạng của một dãy số Lời giải: Đáp án đúng là: B Ta có u2n = 52n = (52)n = 25n. Bài 4 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi công thức số hạng tổng quát nào dưới đây là dãy số tăng? A. \(\frac{1}{{{n^2} + 1}}\). B. \({2^{ - n}}\). C. \({\log _{\frac{1}{2}}}n\). D. \(\frac{n}{{n + 1}}\). Phương pháp: Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} > {u_n}\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\) Lời giải: Đáp án đúng là: D +) Xét un + 1 – un = , với mọi n ∈">∈ ℕ* Do đó là dãy số giảm.
Xét Do đó là dãy số giảm.
Có a = nên luôn nghịch biến với n ∈">∈ ℕ*. Do đó là dãy số giảm. +) Xét un + 1 – un =với mọi n ∈">∈ ℕ*. Do đólà dãy số tăng. Bài 5 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Khẳng định nào sau đây là sai? A. Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L \ge 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt {f(x)} = \sqrt L \). B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{1}{x} = - \infty \). C. Nếu \(|q| \le 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {q^n} = 0\). D. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sin n}}{{n + 1}} = 0\). Phương pháp: Quy tắc tìm giới hạn Lời giải: Đáp án đúng là: C +) Theo quy tắc tìm giới hạn thì: Nếunên A đúng. +)limx→0−1x=−∞">=−∞nên B đúng. +) Nếu |q| < 1 thì , nếu |q| = 1 thì q = 1 hoặc q = – 1, do đó qn = 1 hoặc qn = – 1. Vậy C sai. +) Ta cónên D đúng. Bài 6 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Hàm số nào dưới đây không liên tục trên \(\mathbb{R}\)? A. \(y = \tan x\). B. \(y = \frac{{2{x^2} + 3x - 1}}{{{x^2} + 1}}\). C. \(y = \sin x\). D. \(y = |x|\). Phương pháp: Hàm số sơ cấp liên tục trên tập xác định của chúng. Lời giải: Đáp án đúng là: A Các hàm số y= ,; y = sinx; y = |x| đều liên tục trên ℝ. Hàm số y = tanx có tập xác định là nên hàm số y = tanx không liên tục trên ℝ. Bài 7 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho \(0 < a \ne 1\). Giá trị của biểu thức \({\log _a}\left( {{a^3} \cdot \sqrt[4]{a}} \right) + {(\sqrt[3]{a})^{{{\log }_a}8}}\) bằng A. \(\frac{{19}}{4}\). B. 9 . C. \(\frac{{21}}{4}\). D. \(\frac{{47}}{{12}}\). Phương pháp: Sử dụng các công thức lôgarit Lời giải: Đáp án đúng là: C Bài 8 trang 105 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho đồ thị ba hàm số mũ \(y = {a^x},y = {b^x}\) và \(y = {c^x}\) như trong hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(a > c > b\). B. \(b > a > c\). C. \(c > a > b\). D. \(c > b > a\). Phương pháp: Đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến nếu \(a > 1\) Đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) nghịch biến nếu \(0 < a < 1\) Lời giải: Đáp án đúng là: C Hàm số y = bx có đồ thị đi xuống từ trái sang phải nên hàm số này nghịch biến, từ đó suy ra 0 < b < 1. Hàm số y = ax và y = cx đồng biến (do đồ thị của các hàm số này đều đi lên từ trái sang phải) nên a, c > 1. Với x > 0 thì cx > ax nên c > a. Vậy c > a > b. Bài 9 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Nếu \(f(x) = {\sin ^2}x + x{e^{2x}}\) thì \(f''(0)\) bằng A. 4. B. 5 . C. 6 . D. 0 . Phương pháp: Sử dụng quy tắc kết hợp công thức để tính đạo hàm Lời giải: Đáp án đúng là: C Ta có f'(x) = 2sinxcosx + e2x + 2xe2x = sin2x + e2x + 2xe2x; f"(x) = 2cos2x + 2e2x + 2e2x + 4xe2x = 2cos2x + 4e2x + 4xe2x . Ta có f"(0) = 2cos0 + 4 = 2 + 4 = 6. Bài 10 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 6{x^2} - 5\) tại điểm \(M(3; - 5)\) thuộc đồ thị là A. \(y = 18x + 49\). B. \(y = 18x - 49\) C. \(y = - 18x - 49\). D. \(y = - 18x + 49\). Phương pháp: Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm \({x_0}\) thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right),\) trong đó \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\) Lời giải: Đáp án đúng là: D Ta có y' = −6x2 + 12x, y'(3) = −18. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −2x3 + 6x2 – 5 tại điểm M(3; −5) là y = −18(x – 3) – 5 hay y = −18x + 49. Bài 11 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và \(SA \bot (ABC),SA = a\sqrt 2 \). Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng A. \(\frac{{6a}}{{11}}\). B. \(\frac{{a\sqrt {66} }}{{11}}\). C. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{{11}}\). D. \(\frac{{a\sqrt {11} }}{{11}}\). Phương pháp: Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P) là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P) Lời giải: Đáp án đúng là: B Kẻ AD ⊥ BC tại D. Vì SA ⊥ (ABC) nên SA ⊥ BC mà AD ^ BC nên BC ⊥ (SAD), suy ra (SBC) ⊥ (SAD). Kẻ AF ⊥ SD tại F. Vì (SBC) ⊥ (SAD), (SBC) ∩ (SAD) = SD, AF ⊥ SD nên AF ⊥ (SBC). Suy ra d(A, (SBC)) = AF. Vì tam giác ABC đều cạnh a, AD là đường cao nên AD = Vì SA ⊥ (ABC) nên SA ⊥ AD hay tam giác SAD vuông tại A. Xét tam giác SAD vuông tại A, AF là đường cao nên ta có:
Vậy d(A, (SBC)) = Bài 12 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết \(AC = AA' = 2a\). Giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) bằng A. \(8{a^3}\). B. \(6{a^3}\). C. \(4{a^3}\). D. \({a^3}\). Phương pháp: Thể tích khối lăng trụ \(V = h.S\) Lời giải: Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC2 = AB2 + BC2. Ta có SABCD = AB . BC ≤ . Dấu “=” xảy ra khi AB = BC. Gọi H là hình chiếu của A' trên mặt phẳng (ABCD). Khi đó A'H ⊥ (ABCD). Khi đó AH là hình chiếu của AA' trên mặt phẳng (ABCD). Gọi α là góc tạo bởi đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABCD). Khi đó α=
Xét tam giác A'AH vuông tại H có A'H = AA'. sinα">α ≤ AA' = 2a. Dấu bằng xảy ra khi α">α= 90° hay AA' ⊥⊥ (ABCD). Do đó VABCD.A'B'C'D' = SABCD . A'H ≤ 2a2 . 2a = 4a3. Vậy giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp ABCD.A'B'C'D' bằng 4a3. Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng \(a\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD. Thể tích khối chóp \(B\).CMND bằng A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\) B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{16}}\). C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\). D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{8}\). Phương pháp: - Thể tích khối chóp đều cạnh a: \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\) - Tỉ lệ thể tích: \(\frac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.A'B'C'}}}} = \frac{{SA}}{{SA'}}.\frac{{SB}}{{SB'}}.\frac{{SC}}{{SC'}}\) Lời giải: Đáp án đúng là: B Gọi G là tâm của tam giác BCD. Vì tứ diện ABCD đều nên G là trọng tâm đồng thời là trực tâm của tam giác BCD và AG ⊥ (BCD). Kẻ BG cắt CD tại P, suy ra P là trung điểm của CD và BG = BP . Xét tam giác BCD đều cạnh a có BP là đường cao nên BP =, suy ra BG = Xét tam giác ABG vuông tại G, có AG = Vì tam giác BCD đều cạnh a nên Ta có Vì M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD nên Có Mà VA.BMN + VB.CMND = VABCD nên Bài 14 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 1,AA' = 2\). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}\). C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\). D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{8}\). Phương pháp: Thể tích khối lăng trụ \(V = S.h\) Lời giải: Đáp án đúng là: A Vì ABC.A'B'C' là lăng trụ tam giác đều nên AA' ⊥ (ABC) và tam giác ABC đều có cạnh bằng 1 nên Do đó . Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AC' = \sqrt 3 \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BC'\) bằng A. \(\frac{1}{3}\). B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\). C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). D. \(\frac{1}{2}\) Phương pháp: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa đường thẳng này đến mặt phẳng song song chứa đường thẳng kia Lời giải: Đáp án đúng là: B
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, BD và AC ⊥ BD. Có AD // B'C' và AD = B'C' (vì cùng song song và bằng BC) nên ADC'B' là hình bình hành, suy ra AB' // DC'. Do đó AB' // (BDC'). Khi đó d(AB', BC') = d(AB', (BDC')) = d(A, (BDC')) = d(C, (BDC')) . Giả sử hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là a. Xét tam giác ABC vuông tại B có AC=
Vì CC' ⊥ (ABCD) nên CC' ⊥ AC hay tam giác ACC' vuông tại C. Xét tam giác ACC' vuông tại C, có Do đó hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là 1 nên AC = Vì O là trung điểm của AC nên CO = Có AC ⊥ BD, BD ⊥ AA' (do AA' ⊥ (ABCD)), suy ra BD ⊥ (ACC'A') mà BD ⊂ (BDC') nên (BDC') ⊥ (ACC'A') . Kẻ CE ⊥ C'O tại E. Vì (BDC') ⊥ (ACC'A'), (BDC') ∩ (ACC'A') = C'O mà CE ⊥ C'O nên CE ⊥ (BDC'). Khi đó d(C, (BDC')) = CE. Xét tam giác C'CO vuông tại C, CE là đường cao có:
Vậy d(AB', BC') = Bài 16 trang 106 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2 Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thu thập của các công nhân tại một doanh nghiệp lớn: Nhóm chứa trung vị là A. \([5;10)\). B. \([10;15)\). C. \([15;20)\). D. \([20;25)\). Phương pháp: Trung vị là phần tử ở giữa sau khi sắp xếp tập dữ liệu theo thứ tự tăng dần. Lời giải: Đáp án đúng là: C Cỡ mẫu là n = 7 + 18 + 35 + 57 + 28 = 145. Giả sử x1; x2; …; x145 là mức thu nhập của 145 công nhân được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó trung vị là x73 mà x73 thuộc nhóm [15; 20). Vậy nhóm chứa trung vị là [15; 20). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI CUỐI NĂM
|
Giải bài 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 trang 107, 108, 109 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 2. Một máy bay có 4 động cơ trong đó 2 động cơ ở cánh phải và 2 động cơ ở cánh trái. Chuyến bay hạ cánh an toàn khi trên mỗi cánh của nó có ít nhất một động cơ không bị lỗi. Giả sử mỗi động cơ ở cánh phải có xác suất bị lỗi là 0,01 và mỗi động cơ ở cánh trái có xác suất bị lỗi là 0,01