Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 14,15

Giải bài 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13, 6.14 trang 14, 15 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 2. Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2) được định nghĩa như sau:

Bài 6.9 trang 14 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Tính:

a) \({\log _2}{2^{ - 13}};\)               

b) \(\ln {e^{\sqrt 2 }};\)                  

c) \({\log _8}16 - {\log _8}2;\)                     

d) \({\log _2}6.{\log _6}8.\)

Phương pháp:

Sử dụng công thức \({\log _a}{a^\alpha } = \alpha ;{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;{\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}.\)

Lời giải:

a) log22– 13 = – 13.

c) log816–log82==1
d) log26 . log68= 
log26 .=3.

Bài 6.10 trang 14 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Viết mỗi biểu thức sau thành lôgarit của một biểu thức (giả thiết các biểu thức đều có nghĩa):

a) \(A = \ln \left( {\frac{x}{{x - 1}}} \right) + \ln \left( {\frac{{x + 1}}{x}} \right) - \ln \left( {{x^2} - 1} \right);\)                       

b) \(B = 21{\log _3}\sqrt[3]{x} + {\log _3}\left( {9{x^2}} \right) - {\log _3}9.\)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức \({\log _a}{a^\alpha } = \alpha ;{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;{\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N.\)

Lời giải:

Bài 6.11 trang 15 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = {\log _{\frac{1}{3}}}5 + 2{\log _9}25 - {\log _{\sqrt 3 }}\frac{1}{5};\)                               

b) \(B = {\log _a}{M^2} + {\log _{{a^2}}}{M^4}.\)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức \({\log _{{a^\alpha }}}M = \frac{1}{\alpha }{\log _a}M;{\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\)

Lời giải:

Bài 6.12 trang 15 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(A = {\log _2}3.{\log _3}4.{\log _4}5.{\log _5}6.{\log _6}7.{\log _7}8;\)                          

b) \(B = {\log _2}2.{\log _2}4...{\log _2}{2^n}.\)

Phương pháp:

Sử dụng công thức \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\) và từ công thức \({\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}} \Rightarrow {\log _b}M = {\log _b}a.{\log _a}M\)

Lời giải:

a) Áp dụng công thức đổi cơ số, ta có:

A = log23 ∙ log34 ∙ log45 ∙ log56 ∙ log67 ∙ log78

 

b) B = log22 ∙ log24 ∙∙∙ log22n

= log22 ∙ log222 ∙∙∙ log22n

= 1 ∙ 2 ∙ … ∙ n = n!.

Bài 6.13 trang 15 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Biết rằng độ cao tăng lên, áp suất không khí sẽ giảm và công thức tính áp suất dựa trên độ cao là

\(a = 15\,\,500\left( {5 - \log p} \right),\)

Trong đó a là độ cao so với mực nước biển (tính bằng mét) và p là áp suất không khí (tính bằng pascal).

Tính áp suất không khí ở đỉnh Everest có độ cao 8 850 m so với mực nước biển.

Phương pháp:

Áp dụng công thức \(a = 15\,\,500\left( {5 - \log p} \right)\)

Lời giải:

Ta có đỉnh Everest có độ cao 8 850 m so với mực nước biển nên a = 8 850.

Khi đó 15 500(5 – log p) = 8 850  logp=≈26855,44.

Vậy áp suất không khí ở đỉnh Everest xấp xỉ 26 855,44 Pa.

Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2

Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2) được định nghĩa như sau:

\(L\left( I \right) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}},\)

trong đó \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\) là cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể phát hiện được (gọi là ngưỡng nghe).

Xác định mức cường độ âm của mỗi âm sau:

a) Cuộc trò chuyện bình thường có cường độ \(I = {10^{ - 7}}{\rm{W}}/{m^2}.\)

b) Giao thông thành phố đông đúc có cường độ \(I = {10^{ - 3}}{\rm{W}}/{m^2}.\)

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa \(L\left( I \right) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)

Lời giải:

a) Mức cường độ âm của cuộc trò chuyện bình thường có cường độ I = 10– 7 W/m2 là

b) Mức cường độ âm của giao thông thành phố đông đúc có cường độ I = 10– 3 W/m2 là

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 19. Lôgarit
  • Giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 19

    Giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 19

    Giải bài 6.15, 6.16, 6.17, 6.18, 6.19 trang 19 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 2. Trong một nghiên cứu, một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ còn nhớ bao nhiêu phần trăm danh sách đó sau mỗi tháng. Giả sử sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó được tính theo công thức. Hãy tính khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 6 tháng.