Giải SGK Toán 11 trang 118 Kết Nối Tri Thức tập 1Giải bài 5.7, 5.8, 5.9, 5.10, 5.11, 5.12, 5.13 trang 118 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 1. Tính các giới hạn một bên: Bài 5.8 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Tính các giới hạn sau: a) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2} - 4}}{x}\); b) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \) \(\frac{{\sqrt {{x^2} + 9} - 3}}{{{x^2}}}\) Phương pháp: a, Phân tích đa thức thành nhân tử. b, Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của tử \((\sqrt A + B).(\sqrt A - B) = A - {B^2}\). Lời giải: Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x ⟶ 0 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số đối với cả hai câu a và b. Bài 5.9 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hàm số \(H(t) = \left\{ \begin{array}{l}0,t < 0\\1,t \ge 0\end{array} \right.\) (hàm Heaviside, thường được dùng để mô tả việc chuyển trạng thái tắt/mở của dòng điện tại thười điểm t = 0). Tính \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{t \to {0^ + }} H\left( t \right)\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{t \to 0} \;H\left( t \right).\) Phương pháp: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a; + \infty } \right)\). Ta có hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn là số L khi \(x \to + \infty \) nếu dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kỳ, \({x_n} > a\) và \({x_n} \to + \infty \), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L,\) kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = L\;\)hay \(f\left( x \right) \to L\) khi \(x \to + \infty \). Lời giải: Bài 5.10 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Tính các giới hạn một bên: a) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\); b) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{{x^2} - x + 1}}{{4 - x}}\) Phương pháp: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a;\;{x_0}} \right)\). Ta nói hàm số \(f\left( x \right)\) có giới hạn \( + \infty \) khi \(x \to {x_0}\) về bên trái nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì thỏa mãn \(a < {x_n} < {x_0},\;{x_n} \to {x_0}\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to + \infty \), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty \) Lời giải: Bài 5.11 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{\left| {x - 2} \right|}}\) Tìm \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ + }} g\left( x \right)\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ - }} g\left( x \right)\). Phương pháp: Áp dụng giới hạn trái, phải để tính. \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l} - a,a < 0\\a,a \ge 0\end{array} \right.\) Lời giải: Bài 5.12 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Tính các giới hạn sau: a) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) b) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} - x} \right)\) Phương pháp: a, Chia cả tử và mẫu cho \({x^n}\) n là số mũ lớn nhất. b, Nhân với biểu thức liên hợp \((\sqrt A + B).(\sqrt A - B) = A - {B^2}\). Lời giải: Bài 5.13 trang 118 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{2}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\) Tìm \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right)\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right)\) Phương pháp: Áp dụng giới hạn trai, giới hạn phải để tính. Phương pháp: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 16. Giới hạn của hàm số
|
Giải bài 4.14, 4.15, 4.16, 4.17 trang 122 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 1. Xét tính liên tục của các hàm số sau trên tập xác định của chúng: