Giải SGK Toán 11 trang 21 Kết Nối Tri Thức tập 1Giải bài 1.7 1.8, 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 trang 21 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 1. Tính giá trị của các biểu thức sau: Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Sử dụng \({15^0} = {45^0} - {30^0}\), hãy tính các giá trị lượng giác của góc \({15^0}\). Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\) \(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\) \(\tan \left( {a - b} \right) = \frac{{\tan a - \tan b}}{{1 + \tan a\tan b}}\) \(\cot \left( {a - b} \right) = \frac{{1 + \tan a\tan b}}{{\tan a - \tan b}}\) Lời giải: Bài 1.8 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Tính: a) \(\cos \left( {a + \frac{\pi }{6}} \right)\), biết \(\sin a = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \); b) \(\tan \left( {a - \frac{\pi }{4}} \right)\), biết \(\cos a = - \frac{1}{3}\) và \(\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}\). Phương pháp: - Từ hệ thức lượng giác cơ bản là mối liên hệ giữa hai giá trị lượng giác, khi biết một giá trị lượng giác ta sẽ suy ra được giá trị còn lại. Cần lưu ý tời dấu của giá trị lượng giác để chọn cho phù hợp - Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Lời giải: Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Tính \(\sin 2a,\cos 2a,\tan 2a,\;\)biết: a) \(\sin a = \frac{1}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \); b) \(\sin a + \cos a = \frac{1}{2}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \frac{{3\pi }}{4}\). Phương pháp: - Từ hệ thức lượng giác cơ bản là mối liên hệ giữa hai giá trị lượng giác, khi biết một giá trị lượng giác ta sẽ suy ra được giá trị còn lại. Cần lưu ý tời dấu của giá trị lượng giác để chọn cho phù hợp - Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Lời giải: Bài 1.10 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(A = \frac{{\sin \frac{\pi }{{15}}\cos \frac{\pi }{{10}} + \sin \frac{\pi }{{10}}\cos \frac{\pi }{{15}}}}{{\cos \frac{{2\pi }}{{15}}\cos \frac{\pi }{5} - \sin \frac{{2\pi }}{{15}}\sin \frac{\pi }{5}}}\); b) \(B = \sin \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{16}}\cos \frac{\pi }{8}\). Phương pháp: Sử dụng công thức cộng \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\) Công thức nhân đôi \(\sin 2a = 2\sin a\cos a\) Lời giải: a) Ta có: Bài 1.11 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Chứng minh đẳng thức sau: \(\sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right) = {\sin ^2}a - {\sin ^2}b = {\cos ^2}b - {\cos ^2}a\) Phương pháp: Sử dụng công thức cộng: \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\) \(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\;\) Và \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\) Lời giải: Bài 1.12 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho tam giác ABC có \(\hat B = {75^0};\hat C = {45^0}\) và \(a = BC = 12\;cm\). a) Sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab.\sin C\) và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác \(ABC\;\)cho bởi công thức \(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}}\) b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC. Phương pháp: Sử dụng công thức: \(\sin a\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)} \right]\) Lời giải: a) Theo định lý sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \to b = \frac{{a.\sin B}}{{\sin A}}\) Ta có: b) Ta có: \(\hat A + \hat B + \hat C = {180^0} \Rightarrow \hat A = {180^0} - {75^0} - {45^0} = {60^0}\) \(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}} = \frac{{{{12}^2}.\sin {{75}^0}.\sin {{45}^0}}}{{2.\sin {{60}^0}}} = \frac{{144.\frac{1}{2}.\left( {\cos {{30}^0} - \cos {{90}^0}} \right)}}{{2.\frac{{\sqrt 3 }}{2}\;}} = \frac{{72.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{{\sqrt 3 }} = 36\) Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right),\;\)trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và \(\varphi \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là pha ban đầu của dao động. Xét hai dao động điều hòa có phương trình: \({x_1}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) \({x_2}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\) Tìm dao động tổng hợp \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right)\) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này. Phương pháp: Cộng 2 vế ta được công thức dao động tổng hợp Sử dụng cộng thức biến đổi tổng thành tích Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Công thức lượng giác
|
Giải bài 1.15, 1.16, 1.17, 1.18, 1.19 trang 30 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau: