Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 4 trang 148 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Bài 1, 2, 3 trang 148 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 2. Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Bài 1 trang 148 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là 2/7. Tìm hai số đó.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Tổng số phần bằng nhau là :

2 + 7 = 9 (phần)

Số bé là : 333 : 9 × 2 = 74

Số lớn là : 333 – 74 = 259

                                                                     Đáp số: 259 và 74.

Nói thêm: Nếu không muốn vẽ sơ đồ vào bài giải, ta có thể trình bày bước giải thứ nhất như sau:

Gọi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là :

2 + 7 = 9 (phần)

Bài 2 trang 148 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thóc ở kho thứ hai (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ nhất (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

125 : 5 × 3 = 75 (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:

125 - 75 = 50 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc; Kho 2: 50 tấn thóc.

Nói thêm: Ta còn nói số thóc ở kho thứ nhất gấp rưỡi số thóc ở kho thứ hai.

Bài 3 trang 148 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.

Phương pháp:

1. Tìm tổng hai số: Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99.

2. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 4 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

6. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Tóm tắt:

Gợi ý: Số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu? (99)

Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng số của hai số là 99.

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

Số bé là: 99: 9 × 4 = 44

Số lớn là: 99 - 44 = 55

                                       Đáp số: Số lớn: 55 và Số bé: 44.

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 4 trang 148 Luyện tập

    Giải SGK Toán 4 trang 148 Luyện tập

    Bài 1, 2, 3, 4 trang 148 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 3. Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.

  • Giải SGK Toán 4 trang 149 Luyện tập

    Giải SGK Toán 4 trang 149 Luyện tập

    Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 2. Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?

  • Giải SGK Toán 4 trang 149 Luyện tập chung

    Giải SGK Toán 4 trang 149 Luyện tập chung

    Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

  • Giải SGK Toán 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

    Giải SGK Toán 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

    Bài 1, 2, 3 trang 151 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 2. Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.