Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 4 trang 149 Luyện tập chung

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Bài 1 trang 149 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 3                                   b) a = 5m

    b = 4                                        b = 7m 

c) a = 12kg                             d)  a = 6 l

    b = 3kg                                    b = 8 l

Lời giải:

a) Tỉ số của 3 và 4 là: \(3:4\) hay \(\dfrac{3}{4}\).

b) Tỉ số của 5m và 7m là: \( 5:7\) hay \(\dfrac{5}{7}\).

c) Tỉ số của 12kg và 3kg là : \( 12:3\) hay \(\dfrac{12}{3}\).

d) Tỉ số của 6\(l\) và 8\(l\) là: \( 6:8\) hay \(\dfrac{6}{8}\).

Bài 2 trang 149 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào ô trống

Tổng hai số

72

120

45

Tỉ số của hai số

 \(\dfrac{1}{5}\)

 \(\dfrac{1}{7}\)

 \(\dfrac{2}{3}\)

Số bé

     

Số lớn

     

Lời giải:

+) Cột thứ hai:

Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 5 = 6 (phần)

Số bé là:

72 : 6 × 1 = 12

Số lớn là:

72 – 12 = 60

+) Cột thứ ba:

Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 7 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số bé là:

120 : 8 × 1 = 15

Số lớn là:

120 – 15 = 105

+) Cột thứ tư:

Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số bé là:

45 : 5 × 2 = 18

Số lớn là:

45 – 18 = 27

Ta có bảng kết quả chung như sau: 

Tổng hai số

72

120

45

Tỉ số của hai số

 \(\dfrac{1}{5}\)

 \(\dfrac{1}{7}\)

 \(\dfrac{2}{3}\)

Số bé

 12

15 

 18

Số lớn

 60

105 

 27

Bài 3 trang 149 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng nếu gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thứ nhất (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ hai (vai trò là số lớn) gồm 7 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng \(\dfrac{1}{7}\) số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135

Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

                          Đáp số: Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945

Bài 4 trang 149 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 × 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 (m)

                                Đáp số: Chiều dài: 75m; Chiều rộng: 50m

Bài 5 trang 149 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Phương pháp:

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;          Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

(32 + 8 ): 2 = 20(m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

32 - 20 = 12(m)

Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.

Sachbaitap.com