Bài 1, 2, 3, 4 trang 147 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài giới thiệu tỉ số. Bài 3. Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái. a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ. b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ.
Bài 1, 2, 3 trang 148 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 2. Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 1, 2, 3, 4 trang 148 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 3. Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 2. Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Bài 1, 2, 3 trang 151 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 2. Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 151 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập (tiết 1). Bài 1. Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 151 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập (tiết 2). Bài 2. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 152 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 2. Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 153 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 1, 2, 3 trang 155 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tỉ lệ bản đồ. Bài 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
Bài 1, 2, 3 trang 157 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài 2. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét?
Bài 1, 2, 3 trang 158 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo). Bài 2. Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 1, 2 trang 159 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Thực hành. Bài 2. Em bước đi 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B - Em ước lượng xem đoạn thẳng AB dài mấy mét?
Bài 1, 2 trang 159 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Thực hành (Tiếp theo). Bài 1. Chiều dài bảng của lớp học là 3m. Em hãy vẽ đoạn thẳng hiển thị chiều dài bảng trên bản đồ tỉ lệ 1: 50.