Giải SGK Toán 4 trang 152 Luyện tập chungBài 1, 2, 3, 4 trang 152 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 2. Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Bài 1 trang 152 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào ô trống:
Lời giải: +) Hàng thứ hai: Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Số bé là: 15 : 1 × 2 = 30 Số lớn là: 30 + 15 = 45 +) Hàng thứ ba: Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số bé là: 36 : 3 × 1 = 12 Số lớn là: 12 + 36 = 48 Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Bài 2 trang 152 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ: Coi số thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 10 phần như thế. 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau. 3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau. 4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé). 5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...). Lời giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Hiệu số phần bằng nhau là : 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 Bài 3 trang 152 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại? Phương pháp: - Tính tổng số túi gạo. - Tính số ki-lô-gam gạo có trong một túi. - Tính số gạo mỗi loại ta lấy số ki-lô-gam gạo có trong một túi nhân với số bao gạo tương ứng. Lời giải: Tìm số túi gạo cả hai loại Tìm số túi gạo trong mỗi túi. Tìm số túi gạo mỗi loại. Số túi cả hai loại gạo là: 10+12=22 (túi) Số ki-lô- gam trong mỗi túi là: 220:22=10(kg). Số ki-lô-gam gạo nếp là: 10×10=100 (kg) Số ki-lô-gam gạo tẻ là : 220-100=120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100kg; gạo tẻ: 120 kg. Bài 4 trang 152 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m, gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Lời giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài số mét là: 840 : 8 × 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách tới trường dài số mét là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường từ nhà đến hiệu sách: 315m; Đoạn đường từ hiệu sách đến trường: 525m. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG V: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
|
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 153 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 1, 2, 3 trang 155 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tỉ lệ bản đồ. Bài 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
Bài 1, 2, 3 trang 157 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài 2. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét?
Bài 1, 2, 3 trang 158 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo). Bài 2. Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?